Phân biệt Each other/ Another/ Other/ Others/ The other/ The others

Nằm trong bộ tài liệu chuyên đề Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản, Tài liệu tiếng Anh Phân biệt Another, Other, The other, Each other, Others và The others giúp bạn đọc nắm chắc cách dùng những từ tiếng Anh này hiệu quả.

1. Cách sử dụng Each other

- Cách dùng: Each other được dùng với nhóm có hai đối tượng thực hiện hành động, tác động qua lại lẫn nhau.

Ví dụ:

My grandparents have been together for more than 50 years and they still love each other as always.

(Ông bà tôi đã ở bên nhau hơn 50 năm rồi mà vẫn luôn yêu thương nhau)

- Phân biệt each other và together: together có nghĩa là cùng nhau. Together được dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động mà không có tác động qua lại lẫn nhau.

Ví dụ: He and I knock the door together: anh ấy và tôi cùng gõ cửa

=> cùng tác động lên chủ thể thứ 3 chứ không tác động nhau.

2. Cách sử dụng One another

Cách sử dụng: One another tương tự như Each other nhưng dùng với nhóm có 3 đối tượng trở lên.

Ví dụ: Let’s make groups of five and talk to one another!

(Hãy đứng 5 người 1 nhóm và nói chuyện với nhau)

3. Cách sử dụng Another

- Another được ghép bởi từ An và Other. Another có nghĩa là khác, đề cập tới một cái gì đó mang tính chất “thêm vào”, hoặc 1 cái khác.

- Cách sử dụng:

a. Another đóng vai trò là từ hạn định, dùng với danh từ số ít

Ví dụ: Does she want another cake?

(Cô ấy có muốn 1 cái bánh khác không?)

=> Cô ấy đã ăn 1 cái bánh rồi. Cô ấy có muốn ăn 1 cái bánh khác nữa không?

b. Another đóng vai trò là đại từ, thay thế cho danh từ

Ví dụ: This cake is so delicious. I'll have another.

(Chiếc bánh này ngon quá. Tôi sẽ ăn thêm 1 cái nữa)

c. Another + one: được dùng đề thay thế cho người/vật được nhắc tới trước đó

Ví dụ: This drink is so tasty. I can have another one.

(Thức uống này thật ngon. Tôi có thể uống thêm 1 ly nữa)

Lưu ý: Another có thể đi với danh từ số nhiều nếu trước danh từ đó có số hoặc các từ định lượng: a couple, a few, a little…

Ví dụ:

What will you be in another 5 years?

(Em là sẽ là ai trong 5 năm nữa?)

You have another couple of days to finish the task.

(Anh có 2 ngày nữa đề hoàn thành nhiệm vụ)

4. Cách sử dụng Other

- Other có nghĩa là những người/vật khác, người/vật thêm vào, bổ sung hoặc loại khác

- Cách dùng:

a. Other đóng vai trò là từ hạn định (determiner), thường đứng trước danh từ không đếm được và danh từ số nhiều.

Ví dụ:

+ Some food is good for health, other food cause the opposite effect.

(Một số thức ăn thì tốt cho sức khỏe, những loại khác thì gây ra tác dụng ngược lại)

+ Do you have this hat in other sizes?

(Chị có cái mũ này mà size khác không?)

- Nếu dùng other trước danh từ đếm được số ít thì ta phải dùng một từ hạn định khác trước nó.

Ví dụ:

+ I don't like this one. I perfer the other candidate.

(Tôi không thích người này. Tôi thích ứng viên kia hơn)

NOT: I prefer other candidate.

+ This student is from Iraq. No other student is from Brazil.

(Học sinh này đến từ I rắc. Không có học sinh nào đến từ Brazil)

+ There's one other place I must visit.

(Còn một nơi khác tôi phải tới thăm)

b. Other đóng vai trò là đại từ. Khi làm đóng vai trò đại từ, other sẽ có dạng số nhiều: others

Ví dụ:

+ I don't want these bags, I want others.

(Tôi không muốn những cái túi này, tôi muốn những cái khác cơ)

+ Some students sent email on Monday. Others did it on Thursday.

(Một số học sinh gửi email vào thứ 2. Những người khác thì gửi vào thứ 5)

5. Cách sử dụng Others

Cách dùng others: Như đã nói ở trên, others là dạng số nhiều của other khi other đóng vai trò là đại từ.

Ví dụ: This student is from Korea. Others are from Iraq.

(Học sinh này đến từ Hàn Quốc. Còn những em khác đến từ Iraq)

6. Cách sử dụng The other

- Cách dùng:

a. The other đóng vai trò là từ hạn định

- The other đi với danh từ số ít có nghĩa là cái/người còn lại trong 2 cái/người.

Ví dụ:

+ This machine is still working. The other machine is out of control.

(Chiếc máy này vẫn còn hoạt động. Chiếc còn lại thì đã hỏng rồi)

+ This morning, my crush say Hi on the other side of the yard.

(Sáng nay, cursh của tao đã chào tao từ bên kia sân trường)

- The other đi với danh từ số nhiều có nghĩa là người/vật còn lại trong 1 nhóm (từ 3 người/vật trở lên)

Ví dụ:

The students in this class come from many countries. Some of them are from Korea. The other students are from United States.

(Học sinh trong lớp này đến từ nhiều quốc gia khác nhau. Một số em đến từ Hàn Quốc. Những em còn lại đến từ Mỹ)

Where are the other three books? I can only see five here.

(3 cuốn sách còn lại đâu rồi? Cô chỉ thấy có 5 cuốn ở đây)

b. The other đóng vai trò là đại từ, thay thế cho người, vật đã đề cập trước đó

Ví dụ:

+ He carry the bag in one hand and hold me in the other.

(Anh ấy cầm cái túi bằng 1 tay và giữ chặt tôi bằng tay còn lại)

+ There're 2 dresses, one is blue and the other is white.

(Có 2 cái váy, 1 cái màu xanh và cái còn lại màu trắng)

7. Cách sử dụng The others

Cách dùng: The others thường được dùng để thay thế cho cụm từ "the other people". The others có nghĩa là những người còn lại, những người khác.

Ví dụ:

I have four brothers. One is a doctor, the others are teachers.

(Tôi có bốn người anh trai. Một người là bác sỹ, những người còn lại là giáo viên)

Why are you here? Where is the others?

(Tại sao bạn lại ở đây? Những người khác đâu?)

8. Lưu ý khi sử dụng Other/ others/ the other/ the others/ another

- Other và others:

+ Khi other là từ hạn định, nó không có dạng số nhiều

These books are for math. The other books are for english.

NOT: The others books

+ Khi other đóng vai trò là đại từ, đế cập tới nhiều hơn 1 người hoặc vật, nó sẽ có dạng số nhiều: others

Some agree to the Brexit deal, others don't.

NOT: other don't

- Other và another khác nhau như thế nào? Other và another đều được dùng với danh từ số ít. Tuy nhiên, other khi đi trước 1 danh từ số ít đếm được, phải có 1 từ hạn định đứng trước nó. Nếu danh từ đó là danh từ không xác định thì ta phải dùng another.

What am I suppose to do with that other girl?

NOT: with other girl

I'm ready to move to another company.

NOT: move to other company

Trên đây là Cách dùng Other, Others, Another, Each other, The other, The others, One another. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh cơ bản khác như: Tài liệu luyện kỹ năng Tiếng Anh cơ bản, Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh, Luyện thi Tiếng Anh trực tuyến,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Đánh giá bài viết
1 542
Sắp xếp theo

Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Xem thêm