Phân biệt "Have" và "Have got" trong Tiếng Anh

Phân biệt "Have" và "Have got" trong Tiếng Anh

Trong tiếng anh hai từ "Have" và "Have got" rất thường xuyên xuất hiện, tuy nhiên việc phân biệt cách sử dụng khi nào dùng "Have" và lúc nào "Have got" không phải là dễ. Mời bạn tham khảo tài liệu Phân biệt "Have" và "Have got" trong Tiếng Anh để phân biệt được cách dùng của 2 từ này.

Mời các bạn tham gia nhóm Tiếng Anh THCS để nhận thêm những tài liệu hay: Nhóm Tiếng Anh THCS

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 14: Phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 18: Phân biệt thì tương lai gần và tương lai đơn

Phân biệt Accept và Except

Bài tập phân biệt Have và Have Got trong tiếng Anh

A. Ý nghĩa và cách sử dụng của Have và Have got trong tiếng Anh

Cả Have và Have got đều mang nghĩa là "Sở hữu, làm chủ, có,... ". Chúng không khác nhau về mặt ý nghĩa và bạn có thể sử dụng một trong hai. Tuy nhiên “have got” thường được sử dụng trong giao tiếp hơn have. “Have” được sử dụng trong các văn bản chính quy (hợp đồng, …)

- We've got a new car. Hoặc We have a new car. Chúng tôi có một chiếc xe hơi mới.

- Ann has got two sisters. Hoặc Ann has two sisters. Ann có hai người chị gái.

- Our house has got a small garden. Hoặc Our house has a small garden. Ngôi nhà của chúng tôi có một khu vườn nhỏ.

- He's got a few problems. Hoặc He has a few problems. Anh ta có một số vấn đề.

Chúng ta có thể sử dụng have got hoặc have để nói về bệnh tật, đau ốm,...

- I've got a headache hoặc I have a headache. Tôi bị đau đầu.

B. Dạng câu hỏi và phủ định với Have và Have got

Với dạng câu “Have got”, chúng ta không sử dụng sự động từ “do hoặc don’t” cho dạng câu hỏi và câu phủ định. Ở dạng câu hỏi, chúng ta sử dụng “Have hoặc Has”.

Ví dụ:

- Have you got any money? - haven't got any money

- Do you have any momey? - don't have any money

- Have you any money? - haven't any money (Ít sử dụng)

- Has she got a car? - She hasn't got a car

- Does she have a car? - She doesn't have a car

- Has she a car? - She hasn't a car. (Ít sử dụng)

Khi have mang nghĩa sở hữu thì bạn không được sử dụng với các thì tiếp diễn.

Ví dụ:

- I have/ I've got a headache (không nói 'I'm having')

Tôi bị đau đầu.

Đối với thì quá khứ, chúng ta sử dụng had (thường không đi với got).

Ví dụ:

- Ann had along fair hair when she was a child. (không nói 'Ann had got')

Khi còn nhỏ, Ann có một mái tóc dài.

Trong câu phủ định và nghi vấn, chúng ta sử dụng did/ didn't.

Ví dụ:

- Did they have a car when they were living inLondon?

Khi sống ở London họ có đi xe hơi không?

- I didn't have a watch, so I didn't know the time.

Tôi không có đồng hồ nên tôi không biết giờ.

- Ann had a long fair hair, didn't she?

Ann đã có một mái tóc dài phải không?

B. Cách sử dụng Have breakfast/ Have a bath/ Hava a good time...

Have (không đi với got) cũng được sử dụng để diễn đạt nhiều hành động hay sự việc như các cách diễn đạt sau:

  • breakfast/ dinner/ a cup of coffee/ a cigarette...
  • a bath/ a shower/ a swim/ a rest/ a party/ a holiday/ a nice time...
  • an accident/ an experience/ a dream
  • Have a look (at something)
  • a baby (= give birth to a baby)
  • difficulty/ trouble/ fun
  • a chat (with somebody)/ a conversation/ a discussion (with somebody)

Ví dụ:

- Goodbye! I hope you have a nice time.

Tạm biệt nhé! Tôi hy vọng anh sẽ vui vẻ.

- Mary had a baby recently. Mary mới sinh một đứa bé.

Have got không thể đi với những cách diễn đạt trên.

Bạn so sánh:

- I usually have a sandwich formy lunch. (have = eat - không sử dụng "have got")

Buổi trưa tôi thường ăn bánh sandwich.

nhưng

- I've got/ I have some sandwiches. Would you like one?

Tôi có mấy cái bánh sandwich đấy. Bạn ăn một cái nhé?

Bạn có thể sử dụng have ở thì tiếp diễn (is having/ are having) với các cách diễn đạt trên.

Ví dụ:

- I had a postcard from Fred this morning. He's on holiday. He says he's having a wonderful time. (không dùng "he has a wonderful time")

Tôi đã nhận được một tấm bưu thiệp của Fred sáng nay. Anh ấy đang đi nghỉ. Anh ấy nói rằng anh ấy đang có một khoảng thời gian tuyệt vời.

- The phone rang while we were having dinner. (không dùng "while we had")

Khi chúng tôi đang ăn cơm thì điện thoại đổ chuông.

Trong câu hỏi và câu phủ định, chúng ta sử dụng do/ does/ did.

- I don't usually have a big breakfast. (không dùng "I usually haven't")

Tôi thường không ăn điểm tâm nhiều.

- What time does Ann have lunch? (không dùng "has Ann lunch")

Ann dùng bữa trưa vào lúc mấy giờ?

- Did you have any difficulty finding somewhere to live?

Bạn có gặp khó khăn gì trong việc tìm nơi sinh sống không?

Mời bạn đọc tải trọn bộ tài liệu Tiếng Anh tại đây: Phân biệt "Have" và "Have got" trong Tiếng Anh. Ngoài ra, VnDoc.com đã đăng tải nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh cơ bản tại đây: Luyện viết Tiếng Anh, Luyện nghe Tiếng Anh, Luyện đọc Tiếng Anh, Luyện nói Tiếng Anh,....Mời bạn đọc tham khảo, download phục vụ công việc và học tập.

Đánh giá bài viết
10 13.062
Sắp xếp theo

Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Xem thêm