Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 học kì 1

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 học kì 1 gồm có 18 tuần môn Toán, Tiếng Việt được VnDoc sưu tầm, tổng hợp cho các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán, Tiếng Việt lớp 2 giúp các em học sinh rèn luyện. Mời các thầy cô tham khảo và tải về chi tiết.

A. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 học kì 1 môn Tiếng Việt

1. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Tuần 1

Thần đồng Lương Thế Vinh

Lương Thế Vinh từ nhỏ đã nổi tiếng thông minh

Có lần, cậu đang chơi bên gốc đa cùng các bạn thì thấy một bà gánh bưởi đi qua. Đến gần gốc đa, bà bán bưởi vấp ngã, bưởi lăn tung tóe dưới đất. Có mấy trái lăn xuống một cái hố sâu bên đường. Bà bán bưởi chưa biết làm cách nào lấy bưởi lên thì Lương Thế Vinh đã bảo các bạn lấy nước đổ vào hố. Nước dâng đến đâu, bưởi nổi lên đến đó.

Mới 23 tuổi, Lương Thế Vinh đã đỗ Trạng nguyên. Ông được gọi là "Trạng Lường" vì rất giỏi tính toán.

Theo CHUYỆN HAY NHỚ MÃI

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Lương Thế Vinh là ai?

a, Là Trạng nguyên thời xưa, giỏi tính toán

b, Là một cậu bé rất nghịch ngợm

c, Là một thanh niên 23 tuổi

Câu 2: Trong câu chuyện, có sự việc gì đặc biệt xảy ra?

a, Cậu bé Vinh làm đổ gánh bưởi

b, Cậu bé Vinh chơi bên gốc đa cùng các bạn

c, Cậu bé Vinh nghĩ ra cách lấy bưởi từ dưới hố lên

Câu 3: Cậu bé Vinh đã thể hiện trí thông minh như thế nào?

a. Nhặt bưởi trên đường trả bà bán bưởi

b, Đổ nước vào hố để bưởi nổi lên

c, Nghĩ ra một trò chơi hay

Câu 4: Điền "l hay n" vào chỗ chấm:

Cầu ao .....oang vết mỡ

Em buông cần ngồi câu

Phao trắng tênh tênh ...ổi

Trên trời xanh làu ....àu

Câu 5: Điền "an hoặc ang" vào chỗ chấm"

Chiều sau khu vườn nhỏ

Vòm lá rung tiếng đ...`......

Ca sĩ là chim sẻ

Kh..'.... giả là hoa v...`.......

Tất cả cùng hợp xướng

Những lời ca reo v............

Câu 6: Điền "c hoặc k" vào chỗ chấm:

Giữa trưa hè, trời nóng như thiêu. Dưới những lùm ....ây dại, đàn ....iến vẫn nhanh nhẹn, vui vẻ và ....iên nhẫn với ....ông việc ....iếm ăn.

Câu 7: Viết các từ ngữ sau vào ô thích hợp:

bút, đọc, ngoan ngoãn, cặp sách, hát, vở, lăn, tinh nghịch, viết, bảng, vẽ, dịu hiền, chăm chỉ, thước kẻ, phát biểu.

Từ chỉ đồ dùng học tập

Từ chỉ hoạt động

Từ chỉ tính nết

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

..........................................

II. Chính tả: (Giáo viên cho các em luyện viết chính tả 1 đoạn văn bất kỳ)

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

2. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Tuần 2

Cùng một mẹ

Tùng và Long là hai anh em sinh đôi. Hai anh em học cùng lớp. Có lần, thầy giáo cho lớp làm một bài văn: " Viết về mẹ của em." Tùng viết xong, Long chép lại y nguyên bài văn của Tùng.

Hôm sau, thầy giáo hỏi:

- Vì sao hai bài này giống hệt nhau?

Long trả lời:

- Thưa thầy, vì chúng em cùng một mẹ ạ.

Theo BÍ QUYẾT SỐNG LÂU

I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Tùng và Long là....?

a. Bạn mới quen.

b. Chị em sinh đôi.

c. Anh em sinh đôi.

Câu 2: Chuyện xảy ra trong giờ học nào?

a. Tiếng Việt.

b. Toán

c. Vẽ

Câu 3: Ai chép bài của ai?

a. Tùng chép bài của Long.

b. Long chép bài của Tùng.

c. Không ai chép bài của ai.

Câu 4: Vì sao thầy giáo ngạc nhiên?

a. Vì hai bạn chưa làm bài.

b. Vì hai bài giống hệt nhau.

c. Vì hai bạn giống hệt nhau.

Câu 5: Long trả lời thầy giáo như thế nào?

a. Chúng em là chị em.

b. Chúng em là anh em.

c. Chúng em cùng một mẹ.

Câu 6: Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau?

a. Tùng và Long là ai □

b. Long chép bài của Tùng □

c. Thầy giáo ngạc nhiên vì điều gì □

d. Câu trả lời thật buồn cười □

Câu 7: Điền x hoặc s vào chỗ chấm:

Năm nay em lớn lên rồi

Không còn nhỏ ...íu như hồi lên năm

Nhìn trời, trời bớt ...a xăm

Nhìn ...ao, sao cách ngang tầm cánh tay.

Câu 8: Sắp xếp các từ trong mỗi câu sau đây tạo thành một câu mới.

Ví dụ: Ông bà yêu các cháu. → Các cháu yêu ông bà.

a. Bà nội là người chiều em nhất.

→....................................................................................................................................

b. Thu là bạn gái thông minh nhất lớp em.

→....................................................................................................................................

II. Chính tả: HS tự chép một đoạn chính tả bất kỳ.

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

3. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Tuần 3

Người bạn mới

Cả lớp đang làm bài tập toán, bỗng một phụ nữ bước vào, khẽ nói với thầy giáo:

- Thưa thầy, tôi đưa con gái tôi đến lớp. Nhà trường đã nhận cháu vào học.

- Mời bác đưa em vào. -Thầy giáo nói.

Bà mẹ bước ra và trở lại ngay với một bé gái. Ba mươi cặp mắt ngạc nhiên hướng về phía cô bé nhỏ xíu - em bị gù.

Thầy giáo nhìn nhanh cả lớp, ánh mắt thầy nói lời cầu khẩn: "Các con đừng để bạn cảm thấy bạn bị chế nhạo". Các trò ngoan của thầy đã hiểu - các em vui vẻ, tươi cười nhìn bạn mới.

Thầy giáo giới thiệu:

- Mơ là học sinh mới của lớp ta. Bạn từ tỉnh xa chuyển đến. Ai nhường chỗ cho bạn ngồi bàn đầu nào? Bạn bé nhỏ nhất lớp mà.

Cả sáu em học sinh trai và gái ngồi bàn đầu đều giơ tay:

- Em nhường chỗ cho bạn.

Mơ ngồi vào bàn và nhìn các bạn mới với ánh mắt dịu dàng,tin cậy.

Theo XU-KHÔM-LIN-XKI

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Người bạn mới (Mơ) có đặc điểm gì?

a. Bạn nhỏ xíu, bị gù.

b. Bạn không thể tự đi vào lớp.

c. Bạn rất nhát, mẹ dắt mới vào lớp.

Câu 2: Lúc đầu thấy Mơ, thái độ của các bạn trong lớp như thế nào?

a. Vui vẻ, tươi cười.

b. Ngạc nhiên.

c. Chế nhạo.

Câu 3: Thấy ánh mắt của thầy, thái độ của các bạn thay đổi như thế nào?

a. Vui vẻ, tươi cười.

b. Ngạc nhiên.

c. Chế nhạo.

Câu 4: Các bạn làm gì khi thầy giáo yêu cầu nhường chỗ ở bàn đầu cho Mơ?

a. Cả lớp ai cũng xin nhường chỗ.

b. Bạn học sinh bé nhất xin nhường chỗ.

c. Sáu bạn ngồi bàn đầu xin nhường chỗ.

Câu 5: Vì sao Mơ nhìn các bạn với ánh mắt dịu dàng, tin cậy?

a. Vì Mơ thấy bạn nào cũng thân thiện với mình.

b. Vì Mơ tin tưởng vào thầy giáo.

c. Vì Mơ rất dịu dàng.

Câu 6: Câu nào dưới đây viết theo mẫu Ai (con gì, cái gì) là gì?

a. Mơ bé nhỏ nhất lớp.

b. Mơ là bạn học sinh mới.

c. Các bạn tươi cười đón Mơ.

Câu 7: Điền vào chỗ chấm tr hay ch:

Mười quả .....ứng .....òn Lòng ......ắng lòng đỏ

Mẹ gà ấp ủ Thành mỏ thành ......ân

Mười ....ú gà con Cái mỏ tí hon

Hôm nay ra đủ. Cái .....ân bé xíu.

Câu 8: Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên chữ in đậm:

- Kiến cánh vơ tô bay ra

Bao táp mưa sa tới gần.

- Da tràng xe cát biên đông

Nhọc lòng mà chăng nên công cán gì.

Câu 9: Nối đúng để tạo thành câu theo mẫu:

Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Tiếng Việt cả năm

II. Chính tả:

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

4. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2 - Tuần 4

Bài 1: (6 điểm).

Viết tiếp các câu theo mẫu Ai làm gì?

a) Mẹ ..................................................................................

b) Chị ..................................................................................

c) Em ..................................................................................

d) Anh chị em .....................................................................

Bài 2: (4 điểm).

Hãy sắp xếp lại các câu sau bằng cách điền số thứ tự vào ô trống để được một mẩu chuyện nhỏ theo một trình tự hợp lí, rồi viết lại vào vở mẩu chuyện đó và đặt tên cho mẩu chuyện đó

(Lưu ý: Khi trình bày mẩu chuyện: Câu đầu tiên viết lùi vào 1 ô, viết các câu liền mạch sau dấu chấm, hết dòng mới được viết xuống dòng)

¨ Có một con quạ khát nước, nó tìm thấy một cái lọ có nước.

¨ Nó bèn nhặt những hòn sỏi rồi thả vào lọ.

¨ Nhưng cổ lọ cao quá, quạ không thò mỏ vào uống được.

¨ Nước dâng lên, quạ tha hồ uống

Bài 3*: Viết đoạn văn khoảng 5-10 câu

Kể về gia đình theo gợi ý sau:

1. Gia đình em có mấy người?

2. Bố mẹ em làm gì?

3. Tình cảm của những người trong gia đình đối với em như thế nào?

4. Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?

Mẫu:

Gia đình em gồm 3 người. Đó là bố mẹ em và em. Bố em năm nay 32 tuổi. Bố làm nghề thợ mộc. Bố làm mộc rất khéo và giỏi. Mẹ em gần ba mươi tuổi. Mẹ bán hàng tại nhà. Mẹ nấu thức ăn rất ngon. Em là học sinh lớp 2 Trường Tiểu học Kiền Bái. Em thấy gia đình em thật hạnh phúc và tràn ngập tiếng cười. Em rất yêu gia đình em.

B. Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 học kì 1 môn Toán

1. Phiếu bài tập cuối tuần Toán 2: Tuần 1

Phần 1. Bài tập trắc nghiệm

a, Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Số bé nhất có một chữ số là 1 : ……

Số bé nhất có một chữ số là 0:..……..

b) Số lớn nhất có hai chữ số là 90:……

Số lớn nhất có hai chữ số là 99: …….

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) Số liền trước của 19 là 2 :……

Số liền trước của 19 là 18:………

b) Số liền sau của 99 là 100 : ……

Số liền sau của 99 là 98 : ……….

3. Nối ( theo mẫu )

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2: Tuần 1

4 . Đúng ghi Đ ; sai ghi S :

Đặt tính rồi tính tổng của hai số hạng là 5 và 32

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2: Tuần 1

Phần 2: Tự Luận

5, Viết các số 33 , 42 , 24 , 22 , 34 , 43 , 23 , 44 , 32

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn : ………. ………… …………

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé :……… ………. ………….

6, Cửa hàng buổi sáng bán được 20 hộp kẹo, buổi chiều bán được 32 hộp kẹo. Hỏi cả 2 buổi cửa hàng bán được bao nhiêu hộp kẹo?

Tóm tắt:

Buổi sáng:….. hộp

Buổi chiều:….hộp

Cả hai buổi:…hộp?

Bài giải

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

7. Nhà bạn Hà nuôi 36 con gà. Mẹ vừa mua thêm 12 con gà gà nữa. Hỏi nhà bạn Hà có tất cả bao nhiêu con gà?

Tóm tắt:

Cố:….. con

Thêm:…con

Có tất cả: …con?

Bài giải

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

8. Mảnh vải dài 75 dm. Hỏi sau khi cắt đi 15 dm thì mảnh vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét?

Tóm tắt:

Có: …....

Cắt:…...

Còn lại:…dm?

Bài giải

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

.........................................................................................................................

9. Điền dấu + hoặc dấu – vào ô trống để có kết quả đúng :

40

30

20

10

=

20

40

30

20

10

=

40

2. Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần Toán 2: Tuần 1

1. a) Số 0 : Đ

b) Số 99 : Đ

2. a) Số 18: Đ

b) Số 100: Đ

3. Nối ( theo mẫu )

72 = 70 + 2; 94 = 90 + 4; 53 = 50 + 3; 49 = 40 + 9; 27 = 20 + 7

4 . Đúng ghi Đ; sai ghi S:

Đặt tính rồi tính tổng của hai số hạng là 5 và 32

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2: Tuần 1

Phần 2: Tự Luận

5. Viết các số 33, 42, 24, 22, 34, 43, 23, 44, 32

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 22; 23; 24; 32; 33; 34; 42; 43; 44

b) Theo thứ tự từ lớn đến bé : 44; 43; 42; 34; 33; 32; 24; 23; 22

6. Cả hai buổi cửa hàng bán được số hộp kẹo là:

20 + 32 = 52 (hộp)

Đáp số: 52 hộp kẹo

7. Nhà bạn Hà có tất cả số con gà là:

36 + 12 = 48 (con)

Đáp số: 48 con gà

8. Mảnh vải còn lại dài là:

75 – 15 = 60 (dm)

Đáp số: 60 dm vải

9.

40

-

30

+

20

-

10

=

20

40

+

30

-

20

-

10

=

40

hoặc:

40

-

30

+

20

+

10

=

40

3. Phiếu bài tập cuối tuần Toán 2: Tuần 2

PHẦN 1 – TRẮC NGHIỆM

1. Đúng ghi Đ; sai ghi S:

a) Có khi nào tổng của hai số hạng lại bằng một trong hai số đó không?

Có ..... Không …..

b) Có khi nào hiệu của hai số lại bằng số bị trừ không?

Không ….. Có ……

c) Có khi nào hiệu của hai số lại bằng số trừ không?

Có ….. Không…..

d) Có khi nào hiệu của hai số lại bằng 0 hay không?

Không …… Có ……

2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

32cm + 1dm =?

A. 33 dm

B. 33 cm

C.42 cm

D.42 dm

3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

54cm - 3dm =?

A. 24 dm

B. 24 cm

C. 51 dm

D. 51cm

Phần 2. Tự luận

4. Viết số rồi tính:

a) Viết số liền sau và số liền trước của số 23: …………………………………

b) Tính hiệu của hai số đó: ……………………………………………….

c) Tính tổng của hai số đó: ………………………………………………

d) Tính tổng của ba số liền sau số đó: …………………………………………

5. Số lớn là 58. Số bé là 23. Tìm hiệu của hai số đó.

Bài giải

…………………………………………………………………..

…………………………………………………………………..

…………………………………………………………………..

6. Cửa hàng buổi sáng bán 2 chục hộp kẹo, buổi chiều bán 3 chục hộp kẹo. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán bao nhiêu hộp kẹo?

Bài giải

…………………………………………………………………..

…………………………………………………………………..

………………………………………………………………….

7. Mẹ mua về một sô quả trứng. Sau khi mẹ dùng 3 quả trứng thì còn lại 12 quả trứng. Hỏi mẹ đã mua bao nhiêu quả trứng?

Bài giải

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

…………………………………………………………………

4. Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần Toán 2: Tuần 2

1. a) Có. Đ Ví dụ: 5 + 0 = 5

b) Có. Đ Ví dụ: 5 – 0 = 5

c) Có. Đ Ví dụ: 8 – 4 = 4

d) Có. Đ Ví dụ: 3 – 3 = 0

2. C 42 cm;

3 – B 24cm

4. a) Số liền sau của 23 là 24

Số liền trước của 23 là 22.

b) 24 – 22 = 2

c) 24 + 22 = 46

d) 24 + 25 + 26 = 75

5. Hiệu hai số là: 58 – 23 = 35

6. Đổi: 2 chục = 20, 3 chục = 30

Cả hai buổi cửa hàng bán được số hộp kẹo là:

20 + 30 = 50 (hộp)

Đáp số: 50 hộp

7.

Mẹ đã mua số quả trứng là:

12 + 3 = 15 (quả)

Đáp số: 15 quả.

5. Phiếu bài tập cuối tuần Toán 2: Tuần 3

Phần 1: Bài tập trắc nghiệm

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 19 + 6 < 16 +9 ….. b) 29 + 36 > 39 + 26 …..

19 + 6 = 16 + 9 ….. 29 + 36 = 39 +26 …..

19 + 6 > 16 + 9 …... 29 + 36 < 39 + 26 …..

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Có 2 con gà, mỗi con gà đẻ 9 quả trứng. Hỏi có tất cả bao nhiêu quả trứng?

a) 11 quả trứng …

b) 18 quả trứng …

3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trên hình vẽ bên có bao nhiêu đoạn thằng?

Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán

A. 3 đoạn thẳng

B. 4 đoạn thẳng

C. 5 đoạn thẳng

D. 6 đoạn thẳng

4. Điểm mỗi số 4, 5,9 vào một ô trống sao cho tổng của ba số liền nhau nào cũng bằng 18:

Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán

5. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 4 + 5 + 6 < 4 + 6 + 5 …..

b) 4 + 5 + 6 = 4 + 6 + 5 …...

c) 4 + 5 + 6 > 4 + 6 + 5 …...

Phần 2: - Tự Luận:

6. Điền số vào chỗ chấm rồi tính (theo mẫu):

a) 9 + 7 = 9 + 1 +6

b) 9 + 5 = 9 + 1 + …

c) 9 + 6 = 9 +…+…

d) 9 +4 = 9 + 1 +…

e) 9 + 8 = 9 + …+…

g) 9 + 9 = 9 +….+…

7. Lớp 2A có 19 bạn nam và 18 bạn nữ . Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu bạn?

Bài giải

…………………………………………………

…………………………………………………

…………………………………………………

8. Một người mua 29 cái bút xanh và mua số bút đỏ bằng số bút xanh. Hỏi người đó mua tất cả bao nhiêu cái bút?

Bài giải

………………………………………………….

………………………………………………….

………………………………………………….

9. Tính:

a) 3 dm + 5 cm b) 5 dm + 3 cm

=…………. =……………..

=…………. =……………..

6. Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần Toán 2: Tuần 3

1.

a) 19 + 6 = 16 + 9 Đ

b) 29 + 36 = 39 + 26 Đ

2. b) 18 quả trứng Đ

3. D . 6 đoạn thẳng

4.

Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán

7. 19 + 18 = 37 (bạn)

8. 29 + 29 = 58 (bút)

9. a) 3 dm + 5 cm                    b) 5 dm + 3 cm

= 30 cm + 5 cm                         = 50 cm + 3 cm

= 35 cm                                      = 53 cm

7. Phiếu bài tập cuối tuần Toán 2: Tuần 4

Phần 1: Bài tập trắc nghiệm:

1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

28 cm + 2 dm =?

A. 30 dm

B. 30 cm

C. 48 dm

D. 48 cm

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

a) 28 + 37 > 37 + 28 …..

b) 28 + 37 = 37 + 28 …...

c) 28 + 37 < 37 + 28 ……

3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Mỗi con vịt đẻ 8 quả trứng . Hỏi 3 con vịt đẻ bao nhiêu quả trứng?

a) 11 quả trứng ….

b) 24 quả trứng ….

4. Khoanh vào chữ đặt trươc câu trả lời đúng:

Tính 8 dm + 1 cm + 2 cm =?

A. 11 dm

B.11cm

B. 83 dm

D. 83 cm

5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Trên hình vẽ có bao nhiêu đoạn thẳng?

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 học kì 1

A. 3 đoạn thẳng

B. 4 đoạn thẳng

C. 5 đoạn thẳng

D, 6 đoạn thẳng

Phần 2 – Tự luận

6. Điền số vào chỗ chấm rồi tính:

a) 8 + 3 = 8 + 2 + …

b) 8 + 5 = 8 + 2 + ….

c) 8 + 6 = 8 + …+….

d) 8+ 7 = 8 + …+…..

e) 8 + 8 = 8 + …+…

g) 8 + 9 = 8 +….+….

7. Sợi dây thứ nhất dài 48 cm. Sợi dây thứ hai dài 2 dm. Hỏi cả hai sợi dây đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài giải

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

8. Một người bán được 29 gói mì thì còn lại 28 gói mì. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu gói mì?

Bài giải

……………………………………..

……………………………………..

……………………………………..

9. Viết số thích hợp vào ô trống:

8

+

=

15

+

8

=

17

8. Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần Toán 2: Tuần 4

1. D 48 cm

2. b) 28 + 37 = 37 + 28 Đ

3. b) 8+ 8 + 8 = 24 (quả) Đ

4. D 83 cm

5. D 6 đoạn thẳng

7. 48 + 20 = 68 (cm)

8. 28 + 29 = 57 (gói)

9.

8

+

7

=

15

9

+

8

=

17

.....................................................................................

Ngoài việc học và làm các bài tập cuối tuần, các em có thể tham khảo thêm toàn bộ Bài Toán ôn luyện HSG lớp 2, với đầy đủ các dạng bài tập được VnDoc sưu tầm, tổng hợp giúp các em tự luyện tập và củng cố lại kiến thức học tập tốt hơn chuẩn bị cho các kì thi học sinh giỏi hiệu quả. Đồng thời đây là tài liệu ôn hè môn Toán lớp 2 cho các em học sinh.

Trên đây, VnDoc.com đã giới thiệu tới các bạn Phiếu bài tập cuối tuần lớp 2 học kì 1. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 2 này với nhiều dạng bài khác nhau cùng các bài tập về chính tả, luyện từ câu trong Tiếng Việt lớp 2. Để các em có thể học tốt môn Toán, Tiếng Việt hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, mời các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán nâng cao lớp 2 và các bài tập nâng cao Tiếng Việt lớp 2.

Đánh giá bài viết
9 8.112
Sắp xếp theo

    Bài tập cuối tuần lớp 2 môn Toán KNTT

    Xem thêm