Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán nâng cao Tuần 2

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 5: Tuần 2 bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 5 tuần 2 cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 5. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 gồm các câu hỏi tự luận và trắc nghiệm nâng cao được VnDoc biên soạn, giúp cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng giải Toán lớp 5 chuẩn bị cho các bài thi học kì 1 lớp 5 và bài thi học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 – Tuần 2

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép tính \frac{2}{3} + \frac{5}{6} - \frac{1}{4} là:

A. \frac{5}{4}B. \frac{4}{5}C. \frac{1}{{12}}D. \frac{5}{{12}}

Câu 2: Tính giá trị của biểu thức 1 - \frac{{13}}{6} + \frac{7}{3} và chuyển giá trị đó thành hỗn số có giá trị là:

A. 1\frac{1}{3}B. 1\frac{1}{6}C. 1\frac{1}{{12}}D. 1\frac{1}{{18}}

Câu 3: Kết quả của phép tính \frac{7}{5} - \frac{1}{{12}} \times \frac{{24}}{{16}} \times \frac{8}{5} là:

A. \frac{4}{5}B. \frac{6}{5}C. \frac{8}{5}D. \frac{{10}}{5}

Câu 4: Giá trị của X thỏa mãn X - \frac{3}{4} \times 2 = \frac{4}{7}:\frac{{16}}{{14}}là:

A. X = 3B. X = 0C. X = 1D. X = 2

Câu 5: Gọi A là chu vi của hình vuông có cạnh \frac{2}{3}cm và B là chu vi của hình chữ nhật có chiều dài bằng \frac{2}{7}cm và chiều rộng bằng \frac{1}{{14}}cm. Tổng A + B có giá trị bằng:

A. \frac{{71}}{{21}}B. \frac{{21}}{{71}}C. \frac{{21}}{{71}}cmD. \frac{{71}}{{21}}cm

II. Phần tự luận

Bài 1: Chuyển các phân số sau thành hỗn số rồi đọc các hỗn số ấy: \frac{7}{2};\frac{{14}}{3};\frac{{29}}{4};\frac{{37}}{6};\frac{{104}}{5}

Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi quy đồng mẫu số các phân số ấy:

a, 3\frac{1}{5};2\frac{3}{{10}};1\frac{1}{{25}}

b, 4\frac{5}{6};5\frac{1}{{12}};2\frac{1}{3}

Bài 3: Tính nhanh:

a, \frac{{53}}{{101}} \times \frac{{13}}{{97}} + \frac{{53}}{{101}} \times \frac{{84}}{{97}}

b, \frac{5}{{23}} \times \frac{{35}}{{26}} - \frac{5}{{23}} \times \frac{9}{{26}}

c, \left( {\frac{1}{{2019}} - \frac{1}{{2020}} + \frac{1}{{2021}}} \right) \times \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3} - \frac{1}{6}} \right)

d, \left( {1 + \frac{1}{2}} \right) \times \left( {1 + \frac{1}{3}} \right) \times \left( {1 + \frac{1}{4}} \right) \times \left( {1 + \frac{1}{5}} \right) \times \left( {1 + \frac{1}{6}} \right) \times \left( {1 + \frac{1}{7}} \right)

Bài 4: Thực hiện phép tính:

a, \left( {\frac{5}{{16}} - \frac{1}{{24}}} \right):\frac{3}{8} + 1

b, \left( {\frac{1}{3} + \frac{{79}}{{67}} + \frac{{28}}{{41}}} \right) + \left( {\frac{{13}}{{41}} - \frac{{12}}{{67}}} \right)

c, \left( {\frac{1}{5} - \frac{3}{{29}}} \right) \times \frac{{29}}{3}

d, 10\frac{2}{9} + \left( {2\frac{2}{5} - 7\frac{2}{9}} \right)

Bài 5: Tìm X, biết:

a, X:2 = \frac{1}{5} + \frac{2}{{11}}b, \frac{1}{2} = \frac{{X - 1}}{6}
c, \frac{{11}}{8} + \frac{{13}}{6} = \frac{{85}}{X}d, \frac{1}{5}:X - \frac{4}{5} = \frac{1}{5} + \frac{1}{7}

Bài 6: Bạn Lan nghĩ ra một hỗn số. Nếu lấy \frac{3}{7} của hỗn số đó chia cho \frac{1}{2} thì được kết quả là 1\frac{1}{{14}}. Hỏi bạn Lan đã nghĩ đến hỗn số nào?

Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 – Tuần 2

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
ABBDD

II. Phần tự luận

Bài 1:

+ Có 7 : 2 = 3 (dư 1). Vậy phân số \frac{7}{2} chuyển thành hỗn số là 3\frac{1}{2}. Đọc: ba và một phần hai.

+ Có 14 : 3 = 4 (dư 2). Vậy phân số \frac{{14}}{3} chuyển thành hỗn số là 4\frac{2}{3}. Đọc: bốn và hai phân ba.

+ Có 29 : 4 = 7 (dư 1). Vậy phân số \frac{{29}}{4} chuyển thành hỗn số là 7\frac{1}{4}. Đọc: bảy và một phần tư.

+ Có 37 : 6 = 6 (dư 1). Vậy phân số \frac{{37}}{6} chuyển thành hỗn số là 6\frac{1}{6}. Đọc: sáu và một phần sáu.

+ Có 104 : 5 = 20 (dư 4). Vậy phân số \frac{{104}}{5} chuyển thành hỗn số là 20\frac{4}{5}. Đọc: ba và một phần hai.

Bài 2:

a, 3\frac{1}{5} = \frac{{3 \times 5 + 1}}{5} = \frac{{16}}{5};2\frac{3}{{10}} = \frac{{2 \times 10 + 3}}{{10}} = \frac{{23}}{{10}};1\frac{1}{{25}} = \frac{{25 \times 1 + 1}}{{25}} = \frac{{26}}{{25}}

Mẫu số chung: 50

\frac{{16}}{5} = \frac{{16 \times 10}}{{5 \times 10}} = \frac{{160}}{{50}};\frac{{23}}{{10}} = \frac{{23 \times 5}}{{10 \times 5}} = \frac{{115}}{{50}};\frac{{26}}{{25}} = \frac{{26 \times 2}}{{25 \times 2}} = \frac{{52}}{{50}}

b, 4\frac{5}{6} = \frac{{4 \times 6 + 5}}{6} = \frac{{29}}{6};5\frac{1}{{12}} = \frac{{5 \times 12 + 1}}{{12}} = \frac{{61}}{{12}};2\frac{1}{3} = \frac{{2 \times 3 + 1}}{3} = \frac{7}{3}

Mẫu số chung: 12

\frac{{29}}{6} = \frac{{29 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{{58}}{{12}};\frac{{61}}{{12}};\frac{7}{3} = \frac{{7 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{{28}}{{12}}

Bài 3:

a, \frac{{53}}{{101}} \times \frac{{13}}{{97}} + \frac{{53}}{{101}} \times \frac{{84}}{{97}} = \frac{{53}}{{101}} \times \left( {\frac{{13}}{{97}} + \frac{{84}}{{97}}} \right) = \frac{{53}}{{101}} \times 1 = \frac{{53}}{{101}}

b, \frac{5}{{23}} \times \frac{{35}}{{26}} - \frac{5}{{23}} \times \frac{9}{{26}} = \frac{5}{{23}} \times \left( {\frac{{35}}{{26}} - \frac{9}{{26}}} \right) = \frac{5}{{23}} \times 1 = \frac{5}{{23}}

c, \left( {\frac{1}{{2019}} - \frac{1}{{2020}} + \frac{1}{{2021}}} \right) \times \left( {\frac{1}{2} - \frac{1}{3} - \frac{1}{6}} \right) = \left( {\frac{1}{{2019}} - \frac{1}{{2020}} + \frac{1}{{2021}}} \right) \times 0 = 0

d, \left( {1 + \frac{1}{2}} \right) \times \left( {1 + \frac{1}{3}} \right) \times \left( {1 + \frac{1}{4}} \right) \times \left( {1 + \frac{1}{5}} \right) \times \left( {1 + \frac{1}{6}} \right) \times \left( {1 + \frac{1}{7}} \right)

= \frac{3}{2} \times \frac{4}{3} \times \frac{5}{4} \times \frac{6}{5} \times \frac{7}{6} \times \frac{8}{7} = \frac{8}{2} = 4

Bài 4:

a, \left( {\frac{5}{{16}} - \frac{1}{{24}}} \right):\frac{3}{8} + 1 = \frac{{13}}{{48}}:\frac{3}{8} + 1 = \frac{{13}}{{18}} + 1 = \frac{{31}}{{18}}

b,

\left( {\frac{1}{3} + \frac{{79}}{{67}} + \frac{{28}}{{41}}} \right) + \left( {\frac{{13}}{{41}} - \frac{{12}}{{67}}} \right) = \frac{1}{3} + \left( {\frac{{79}}{{67}} - \frac{{12}}{{67}}} \right) + \left( {\frac{{28}}{{41}} - \frac{{13}}{{41}}} \right) = \frac{1}{3} + 2 = \frac{7}{3}

c, \left( {\frac{1}{5} - \frac{3}{{29}}} \right) \times \frac{{29}}{3} = \frac{{14}}{{145}} \times \frac{{29}}{3} = \frac{{14}}{{15}}

d, 10\frac{2}{9} + \left( {2\frac{2}{5} - 7\frac{2}{9}} \right) = \left( {10\frac{2}{9} - 7\frac{2}{9}} \right) + 2\frac{2}{5} = 3 + \frac{{12}}{5} = \frac{{27}}{5}

Bài 5:

a, X = \frac{{42}}{{55}}b, X = 4c, X = 24d, X = \frac{7}{{40}}

Bài 6:

Gọi số bạn Lan nghĩ tới là X.

Theo đề bài, ta có: \frac{3}{7} \times X:\frac{1}{2} = 1\frac{1}{{14}}

Tìm được X = \frac{5}{4} = 1\frac{1}{4}

Vậy hỗn số bạn Lan nghĩ đến là 1\frac{1}{4}

--------------------

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các em học sinh Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 có lời giải, ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo thêm Tài liệu học tập lớp 5, đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5,... do VnDoc sưu tầm và tổng hợp để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Đánh giá bài viết
8 3.653
Sắp xếp theo

    Đề kiểm tra cuối tuần Toán 5

    Xem thêm