Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 môn Toán nâng cao Tuần 6

Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán nâng cao lớp 5: Tuần 6 bao gồm toàn bộ hệ thống kiến thức môn Toán lớp 5 tuần 6 cho các em học sinh củng cố, ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán lớp 5. Mời các em học sinh cùng các bậc phụ huynh tham khảo.

Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 5 gồm các câu hỏi tự luận và trắc nghiệm nâng cao được VnDoc biên soạn, giúp cho các em học sinh tham khảo củng cố kỹ năng giải Toán lớp 5 chuẩn bị cho các bài thi học kì 1 lớp 5 và bài thi học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 – Tuần 6

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Phân số \frac{{378}}{{456}} được rút gọn về phân số tối giản là:

A.  \frac{{228}}{{189}}B. \frac{{76}}{{63}}C. \frac{{189}}{{228}}D. \frac{{63}}{{76}}

Câu 2: Trong các phân số \frac{8}{{32}};\frac{{24}}{{56}};\frac{{17}}{{51}};\frac{{48}}{{22}}, phân số viết được dưới dạng phân số thập phân là:

A. \frac{8}{{32}}B. \frac{{24}}{{56}}C. \frac{{17}}{{51}}D. \frac{{48}}{{22}}

Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 5m2 25dm2 = …..m2 là:

A. 5\frac{1}{2}B.  5\frac{1}{4}C. 5\frac{1}{3}D. 5\frac{1}{5}

Câu 4: 350 lít dầu nặng 4800kg. Vậy 1400 lít dầu nặng:

A. 192 tấnB. 1920kgC. 192 tạD. 1920 tạ

Câu 5: Diện tích của mảnh vườn có nửa chu vi là 2400m và chiều rộng bằng 1/5 chiều dài theo đơn vị héc-ta là:

A. 40haB. 120haC. 60haD. 80ha

II. Phần tự luận

Bài 1: Điền số, phân số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 70kg 14g = ….kgb) 6m 12cm = ….m
c) 5 tấn 18 tạ = …tạd) \frac{4}{5} tạ = ….tấn
e) 7km2 8hm2 = ….haf) 27cm2 36mm2 = ….cm2
g) 84km 48hm = ….hmh) \frac{5}{4} ha = ….m2

Bài 2: Điền đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm:

a) \frac{{267}}{{100}} ha = 26700….b) 1200….= 12 tấn
c) 38m 82dm = 4620…..d) 42km = 42 000….
e) 680 000m2 = 68….f) 4… = 4 000 000m2

Bài 3: Có một khối lượng gạo đủ cho 148 người ăn trong 14 ngày. Vì số người thực tế đông hơn dự kiến nên số gạo đó chỉ đủ ăn trong 8 ngày. Tính số người thực tế ăn hết số gạo (biết mức ăn mỗi người là như nhau).

Bài 4: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 120m, chiều dài bằng 8/3 chiều rộng.

a) Tính diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó.

b) Biết rằng cứ 50m2 thu hoạch được 2 tạ thóc. Tính số tạ thóc thu hoạch được trên thửa ruộng.

Đáp án Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 – Tuần 6

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
DABCB

II. Phần tự luận

Bài 1:

a) 70kg 14g = 70\frac{7}{{50}}kg
b) 6m 12cm = 6\frac{3}{{25}} m
c) 5 tấn 18 tạ = 518tạd) \frac{4}{5}tạ = \frac{2}{{25}} tấn
e) 7km2 8hm2 = 708haf) 27cm2 36mm2 = 27\frac{9}{{25}} cm2
g) 84km 48hm = 8448hmh) \frac{5}{4} ha = 12500m2

Bài 2:

a) \frac{{267}}{{100}} ha = 26700m2b) 1200 yến= 12 tấn
c) 38m 82dm = 4620cmd) 42km = 42 000m
e) 680 000m2 = 68haf) 4km2 = 4 000 000m2

Bài 3:

Số lượng gạo đủ cho 148 người ăn là:

248 x 14 = 3472 (đơn vị khối lượng)

Số người thực tế ăn hết số gạo là:

3472 : 8 = 434 (người)

Đáp số: 434 người

Bài 4:

a) Chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là:

120 : 3 x 8 = 320 (m)

Diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật là:

120 x 320 = 38 400 (m2)

b) 38400m2 gấp 50m2 số lần là:

38400 : 50 = 768 (lần)

Số tạ thóc thu hoạch được là:

2 x 768 = 1536 (tạ)

Đáp số: a) 38400m2           b) 1536 tạ thóc

--------------------

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các em học sinh Phiếu bài tập cuối tuần lớp 5 có lời giải, ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo thêm Tài liệu học tập lớp 5, đề thi học kì 1 lớp 5, đề thi học kì 2 lớp 5,... do VnDoc sưu tầm và tổng hợp để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Đánh giá bài viết
2 4.339
Sắp xếp theo

    Đề kiểm tra cuối tuần Toán 5

    Xem thêm