Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 số 1 có đáp án - Nghỉ dịch Corona (Ngày 09/3)

Phiếu bài tập ôn ở nhà lớp 4 số 1 - Nghỉ dịch Corona (09/3) có đáp án môn Toán, Tiếng việt chi tiết cho các em học sinh tham khảo, củng cố lại các kiến thức đã học trong thời gian nghỉ dịch bệnh. Mời các em tham khảo làm tại nhà.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Đề ôn tập môn Toán lớp 4

Bài 1. Đặt tính và tính

a) 40 230 : 6

b) 9240 : 30

c) 8008 : 22

d) 1682 : 58

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2. Tính bằng 2 cách:

a) (75 + 45) : 5 = ?

a) (88 – 32) : 8 = ?

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 3100 : (5 x 2)

b) 4 x 21 x 25

Bài 4. Một kho chứa 672 bao, mỗi bao chứa 50kg thóc. Người ta đã lấy đi 1/7 số thóc đó.

Hỏi người ta lấy đi bao nhiêu tạ thóc?

Bài 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 180m, chiều dài hơn chiều rộng 22m. Tính:

Tính chiều dài, chiều rộng của mảnh đất đó.

Tính diện tích của mảnh đất.

Bài 6. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Giá tiền 1kg đường là 14 500 đồng. Cô Lan mua 4kg đường, cô đưa cho người bán hàng 2 tờ 50 000 đồng. Vậy người bán hàng phải trả lại cho cô Lan số tiền là ………………. đồng.

Đáp án Đề ôn tập môn Toán lớp 4

Bài 1. Đặt tính và tính:

a) 40 230 : 6 = 6705

b) 9240 : 30 = 308

c) 8008 : 22 = 364

d) 1682 : 58 = 29

Bài 2. Tính bằng 2 cách:

(75 + 45) : 5 = ? (Dạng chia một tổng cho một số)

Cách 1:

(75 + 45) : 5 = 120 : 5

= 24

= 24

Cách 2:

(75 + 45) : 5 = 75 : 5 + 45 : 5

= 15 + 9

= 24

(88 – 32) : 8 = ? (Dạng chia một hiệu cho 1 số)

Cách 1:

(88 - 32) : 8 = 56 : 8

= 7

Cách 2:

(88 - 32) : 8 = 88 : 8 – 32 : 8

= 11 – 4

= 7

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất: (vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp)

a) 3100 : (5 x 2)

= 3100 : 10

= 310

b) 4 x 21 x 25 = ( 4 x 25) x 21

= 100 x 21

= 2100

Bài 4. Bài giải

Khối lượng thóc kho chứa là:

672 x 50 = 33 600 (kg)

Khối lượng thóc còn lại là:

33 600 : 7 = 4800 (kg)

Đổi: 4800 kg = 48 tạ

Đáp số: 48 tạ thóc

Bài 5. Bài giải

Chiều rộng mảnh đất là:

(180 – 22) : 2 = 79 (m)

Chiều dài mảnh đất là:

79 + 22 = 101 (m)

Diện tích mảnh đất là:

101 x 79 = 7979 (m2)

Đáp số: 7979 m2

Bài 6. Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Giá tiền 1kg đường là 14 500 đồng. Cô Lan mua 4kg đường, cô đưa cho người bán hàng 2 tờ 50 000 đồng. Vậy người bán hàng phải trả lại cho cô Lan số tiền là 42 000 đồng.

Đề ôn tập môn Tiếng việt lớp 4

Vườn quả cù lao sông

Từ bến sông của huyện lỵ Cái Bè, đi xuồng máy dọc theo sông Tiền chỉ một độ đường là sẽ gặp những cù lao lớn, cây cối xanh tốt um tùm ngót hai chục cây số chiều dài. Đất trên cù lao đã ổn định qua nhiều năm tháng chứ không như những bãi giữa sông Hồng khi bồi, khi lở do sức công phá thất thường của lũ lụt.

Những xóm làng trên cù lao sông Tiền có từ bao đời nay không hề biến động. Có những vườn cây mới trồng, nhưng bạt ngàn là những vườn cây cổ thụ. Những rãnh nước được xẻ từ sông vào tưới tắm cho gốc cây bốn mùa ẩm ướt. Cóc, mận, mãng cầu, chôm chôm, vú sữa, xoài tượng, xoài cát ... mọc chen nhau. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao. Những người chủ vườn tốt bụng và hào phóng thấy thế chỉ cười, ánh mắt thích thú nhìn khách ...

(Vũ Đình Minh)

HS tự đọc bài “Vườn quả cù lao sông” rồi khoanh tròn vào những chữ trước câu trả lời em cho là đúng nhất

Câu 1. Vườn quả cù lao sông được tả trong bài là :

Cù lao sông Tiền

b. Cù lao sông Hậu

c. Cù lao sông Hồng

Câu 2. Đất trên cù lao sông Tiền như thế nào?

Đã ổn định qua nhiều năm tháng.

b. Khi bồi, khi lở.

c. Hay bị xói mòn.

Câu 3. Những rãnh nước được xẻ từ sông vào để:

a. Thuyền bè đi lại.

b. Tưới tắm cho gốc cây bốn mùa ẩm ướt.

c. Không khí mát mẻ.

Câu 4. Câu: “Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía” là :

a. Câu kể Ai làm gì?

b. Câu kể Ai thế nào?

c. Câu kể Ai là gì?

Câu 5. Chủ ngữ trong câu: “Đất trên cù lao đã ổn định qua nhiều năm tháng” là :

a. Đất trên cù lao.

b. Đất

c. Qua nhiều năm tháng.

Câu 6. Xếp các từ ngữ dưới đây vào hai nhóm:

- chọi dế, chọi gà, thả diều, chong chóng, diều sáo, chó bông,que chuyền, thả chim, chơi chuyền, trống ếch, cầu trượt, đánh trống, trốn tìm, bịt mắt bắt dê, kéo co, đầu sư tử, súng phun nước, ô ăn quan, đu quay, nhảy lò cò, tàu thủy, ô tô cứu hỏa.

a. Đồ chơi :..............................................................................................................................

.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................

b. Trò chơi : ............................................................................................................................

..................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 7. Tìm từ nghi vấn ( từ dùng để hỏi) trong các câu dưới đây và gạch chân dưới từ đó.

a. Ai về đích đầu tiên trong cuộc thi chạy?

b. Nhà cháu ở đâu?

c. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang

Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu?

(ca dao)

Câu 8. Dựa vào tình huống dưới đây, em hãy đặt câu hỏi:

a. Tự hỏi mình về một người mình đã từng gặp ở đâu đó mà không nhớ.

..........................................................................................................................................

Mấy bài tập cô giáo dặn về nhà làm nhưng quên ghi vào vở.

..........................................................................................................................................

Lan cho rằng em cầm cục tẩy của bạn ấy nhưng em không cầm cục tẩy của Lan vậy em nên nói với Lan thế nào?

…………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………..

Đáp án Đề ôn tập môn Tiếng việt lớp 4

Câu 1. b

Câu 2. a

Câu 3. b

Câu 4. a

Câu 5. a

Câu 6.

a. Đồ chơi: chong chóng, diều sáo, chó bông, que chuyền, trống ếch, cầu trượt, đầu sư tử, súng phun nước, tàu thủy, ô tô cứu hỏa.

Trò chơi: các từ ngữ còn lại

Câu 7.

a/ Ai

b/ ở đâu

c/ Ai, bao nhiêu, bấy nhiêu

Câu 8.

a. Tự hỏi mình về một người mình đã từng gặp ở đâu đó mà không nhớ.

- VD: Mình đã từng gặp người này ở đâu rồi nhỉ?

b. Mấy bài tập cô giáo dặn về nhà làm nhưng quên ghi vào vở.

- VD: Cô giáo dặn mình về nhà làm bài tập nào nhỉ?

c. Lan cho rằng em cầm cục tẩy của bạn ấy nhưng em không cầm cục tẩy của Lan.Vậy

em nên nói với Lan thế nào?

- VD: Mình cầm cục tẩy của bạn bao giờ?

Đề thi, ôn tập giữa học kì 2 lớp 4

Đề ôn tập lớp 4 các ngày tiếp theo

Phiếu ôn tập ở nhà lớp 4 số 1 - Nghỉ dịch Corona giúp các em học sinh ôn tập, củng cố lại kiến thức trong thời gian nghỉ ở nhà dịch bệnh do virus Corona, tránh mất kiến thức khi học lại. Các dạng bài tập, phiếu bài tập, đề ôn tập thường xuyên được cập nhật mới nhất theo các môn trên VnDoc.com

Đánh giá bài viết
80 13.885
Sắp xếp theo

    Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời

    Xem thêm