Soạn bài Trợ từ thán từ

VnDoc xin giới thiệu bài Soạn bài lớp 8: Trợ từ, thán từ. Soạn bài Trợ từ thán từ này sẽ giúp các bạn học sinh nắm rõ kiến thức về khái niệm, cách sừ dụng trợ từ, thán từ để từ đó học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 8 chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của mình. Mời các bạn cùng tham khảo

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Soạn bài Trợ từ, thán từ ngắn gọn

I. Trợ từ

“Những”: Nhấn mạnh, đánh giá việc ăn hai bát cơm là nhiều.

“Có”: Nhấn mạnh, đánh giá việc ăn hai bát cơm là ít.

Các từ "những" và "có" ở các câu trong mục 1 là các trợ từ đánh giá, nhấn mạnh sự vật, sự việc được nói đến trong câu.

II. Thán từ

"Này" là tiếng thốt ra nhằm thông báo lời nói của người đối thoại.

"A" là tiếng thốt ra để biểu thị sự ngạc nhiên, tức giận khi nhận ra một điều gì đó.

"Vâng" là sự đáp trả lời người khác.

III. Luyện tập

Câu 1:

Những từ là trợ từ: a, c, g, I.

Những từ không phải là trợ từ: b, d, e, h.

Câu 2:

Giải thích ý nghĩa từ in đậm:

a. “lấy”: nhấn mạnh mức tối thiểu, không yêu cầu nhiều hơn.

b.

- Nguyên: Chỉ như thế, không có gì thêm.

- Đến: Nhấn mạnh mức độ ngạc nhiên, tiếc nuối vì nhiều hơn dự tính ban đầu.

c. Cả: Nhấn mạnh mức độ ăn nhiều của cậu Vàng.

d. Cứ: sự luân phiên của thời gian, khẳng định hoạt động sẽ xảy ra, nhấn mạnh việc lặp lại.

Câu 3:

Các thán từ: Này, à, Ấy, Vâng, Chao ôi, Hỡi ơi.

Câu 4:

a. Ha ha: Từ gợi tả tiếng cười to, tỏ ý thoải mái, sảng khoái.

Ái ái: Tiếng thốt lên khi đột nhiên bị tác động khiến bản thân đau đột ngột

b. Than ôi: Biểu thị sự đau buồn, thương tiếc.

Câu 5:

Vâng! Giờ em làm bài tập ngay đây ạ.

Này, thế hôm nay có đi đá bóng không đấy?

A, mình tìm ra đáp án rồi.

Ôi! Thời tiết hôm nay đẹp quá!

Trời ơi! Sao bỗng dưng trời lại mưa thế nhỉ?

Câu 6:

Ý nghĩa của câu tục ngữ “Gọi dạ bảo vâng”: là lời của người bề trên răn dạy trẻ em, người bề dưới phải biết nghe lời người lớn, trả lời lễ phép, lịch sự khi được người lớn gọi hoặc yêu cầu trả lời.

Soạn văn 8 bài TRỢ TỪ, THÁN TỪ mẫu 2

I. Kiến thức cơ bản

1. Trợ từ

a. Trợ từ là gì?

Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ, đánh giá sự vật, sự việc được nói đến. Trợ từ thường do các từ loại khác chuyển thành.

b. Ví dụ:

Ăn thì ăn những miếng ngon
Làm thì chọn việc cỏn con mà làm

(Tục ngữ)

Ngay cả Hùng cũng nghỉ học ư?
Đúng là tụi giặc đuổi theo rồi

(Hồ Phương)

Nó mua những năm quyển sách.

c. Các loại trợ từ

Trợ từ để nhấn mạnh: những, cái, thì, mà, là, ...

Ví dụ:

Bây giờ thì tôi quay lại phía biển

(Nguyễn Thị Kim Cúc)

Bà đồ Uẩn đặt lên chiến một mâm đầy những thịt cá..

(Dẫn theo Nguyễn Tài Cẩn)

Trợ từ biểu thị thái độ, sự đánh giá sự việc, sự vật: có, chính, ngay, đích, ...

Ví dụ:

Đích thị hôm qua bạn đi xem

Chính là qua anh cán bộ huyện (...) Nam Tiến biết được tôi hiện nay ở đâu.

(Bùi Hiển)

2. Thán từ

a. Thán từ là gì?

Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.

b. Ví dụ:

Ơ kìa, cô bé nói hay sao!
Nhà của tôi ai lại hỏi chào?

(Tố Hữu)

Ô hay, cảnh cũng ưa người nhỉ!

(Hồ Xuân Hương)

Bác ơi, tim Bác mênh mông thế!
Ôm cả non sông, mọi kiếp người

(Tố Hữu)

c. Đặc điểm

Thán từ dùng để bộc lộ cảm xúc bất ngờ, trực tiếp của người nói trước một sự việc nào đó.

Ví dụ:

Ái chà, dân công chạy khoẻ nhỉ?

(Nguyễn Đình Thi)

Thán từ có thể làm thành phần biệt lập trong câu hoặc tách thành câu độc lập.

Ví dụ:

Chao ôi, bức tranh thật đẹp!

(Thành phần biệt lập)

Ô hay! Sao lại viết thang thế này? (Trần Đăng)

(Câu đặc biệt)

d. Các loại thán từ

Thán từ dùng để bộc lộ tình cảm: ôi, ối, chà, eo ơi, hỡi, hỡi ai, trời ơi, khổ quá, chao ôi, ...

Ví dụ:

  • Hỡi ơi lão Hạc (Nam Cao)
  • ối, đau quá!
  • Khốn nạn! (Ngô Tất Tố)

Thán từ dùng để gọi đáp: hỡi, ơi, ê, vâng, ...

Ví dụ:

Vâng, cháu cũng đã nghĩ như cụ

(Ngô Tất Tố)

Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo cơm một hạt, đắng cay muôn phần

(Ca dao)

II. Rèn luyện kĩ năng

1. Trong các từ gạch chân của các câu dưới đây từ nào là trợ từ, từ nào là thán từ?

a. Hào nhìn kỹ, đúng là xếp Thuần

(Võ Huy Tâm)

b. Anh đĩ Mùi đi chợ về quảy một gánh nặng những khoai lang

(Dẫn theo Nguyễn Tài Cẩn)

c. Hừ, quân này to gan thật (Ngô Tất Tố)

d. Ái chà, đau quá!

e. Cuốn truyện này hay ơi là hay!

g. Ô hay, cảnh cũng ưa người nhỉ!

(Hồ Xuân Hương)

Gợi ý:

Trợ từ: đúng là, những, là

Thán từ: hứ, ái chà, ô hay.

2. Xác định các trợ từ và thán từ có trong những đoạn sau:

a.

Đã dậy rồi hả trầu?
Ta hái vài lá nhé
Cho bà và cha mẹ
Đừng lụi đi trầu ơi!

(Trần Đăng Khoa)

b.

Vui là vui gượng kẻo là,
Tri âm ai đó mặn mà với ai?

(Nguyễn Du)

c.

Ôi Kim Lang! Hỡi Kim Lang!
Thôi thôi thiếp đã phụ chàng từ đây!

(Nguyễn Du)

d.

Ô hay! Buồn vương cây ngô đồng
Vàng ơi! Vàng rơi... thu mênh mông

(Bích Khuê)

g.

Chao ôi! Mong nhớ! Ôi mong nhớ
Một cánh chim thu lạc cuối ngàn

(Chế Lan Viên)

h. Than ôi! Thời oanh liệt còn đâu!

(Thế Lữ)

i.

Cái phút hoa quỳnh nở
Nó thế nào hở trăng?
Nó thế nào hở sao?
Nó thế nào hở gió?
Cái phút hoa quỳnh nở
Làm sao tìm lại đây

(Lâm Thị Mỹ Dạ)

Gợi ý:

  • Trợ từ: hả, nhé, là, hở.
  • Thán từ: ôi, hỡi, ô hay, chao ôi, ôi, than ôi.

3. Nêu ý nghĩa của những từ gạch chân sau đây:

đâu phải qua đêm dài lạnh cóng
Mặt trời lên là hết bóng mù sương
Ôi đâu phải qua đoạn đường lửa bỏng
Cuộc đời ta bỗng chốc hoá thiên đường

(Tố Hữu)

Gợi ý:

Ý nghĩa của:

Ôi: Thốt lên, biểu thị cảm xúc mạnh mẽ trước những điều bất ngờ.

Ồ: Tiếng thốt ra biểu lộ cảm xúc bất ngờ hoặc sực nhớ ra điều gì đó.

4. Đặt 6 câu, trong đó có 3 câu sử dụng trợ từ, 3 câu sử dụng thán từ.

Gợi ý: Yêu cầu đặt câu đúng ngữ pháp, đúng yêu cầu:

Mẫu:

Đích thị là Hùng bị điểm kém.

Eo ôi, mình sợ lắm.

Trên đây VnDoc đã giới thiệu cho các bạn Soạn bài Trợ từ thán từ. Hy vọng với tài liệu này các bạn học sinh nắm chắc nội dung của tác phẩm đồng thời các bạn tham khảo các bài liên quan dưới đây

............................................

Ngoài Soạn bài Trợ từ thán từ. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 8 sẽ giúp các bạn ôn tập tốt hơn. Chúc các bạn học tập tốt

Đánh giá bài viết
14 6.476
Sắp xếp theo

    Soạn bài lớp 8

    Xem thêm