Sự khác nhau giữa WAIT và AWAIT

Sự khác nhau giữa WAIT và AWAIT

Sự khác nhau giữa WAIT và AWAIT là tài liệu học Tiếng Anh được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải gồm lý thuyết về cách sử dụng WAIT và các sử dụng AWAIT. Đây là tài liệu ôn tập ngữ pháp Tiếng Anh hữu ích, mời các bạn tham khảo.

Sự khác nhau giữa As và Like

Phân biệt HAVE TO và MUST

Cách dùng So và Such

'Wait' và 'await' cả hai cùng dùng làm verb (động từ), riêng từ 'wait' còn dùng làm noun, nhưng cách dùng của cả hai hơi khác nhau.

1. Await là động từ transitive verb (ngoại động từ), nghĩa là theo sau là một direct object.

Ví dụ:

  • Two men are awaiting trial for the robbery.

Hai người đàn ông đang chờ đợi toà xử về tội trộm.

Nếu biết một chuyện sắp xảy ra cho mình, dùng await như động từ expect.

Ví dụ:

  • We knew that blizzard conditions awaited us in Boston.

Tôi biết là tình trạng bão tuyết đang chờ đợi chúng tôi ở Boston.

2. Wait có thể làm intransitive verb (nội động từ), theo sau không có object và theo sau bởi preposition for.

Hay có thể theo sau bời một động từ có to. Nhưng wait cũng có thể làm một transitive verb, theo sau là một direct object.

Ví dụ:

  • Wait your turn.

Xin chờ đến lượt mình.

  • Hurry up! Everyone is waiting.

Lẹ lên! Mọi người đang chờ bạn.

  • Wait for me.

Xin chờ tôi.

  • Are you waiting to use the phone?

Bạn có chờ dùng máy điện thoại không?

  • She paused, waiting for him to say something.

Cô ta ngưng một chút, chờ anh nói một điều gì.

Wait có thể theo sau bởi một adverb.

Ví dụ:

  • Have you been waiting long? Yes, I've been waiting for twenty minutes.

Bạn chờ tôi tôi không? Lâu, tôi chờ bạn 20 phút.

  • I'm sorry to have kept you waiting. Tôi ân hận đã phải để bạn mất công chờ.

Please wait in line. Xin xếp hàng chờ.

  • We are waiting for the rain to stop. (wait + for + to+ verb).

Chúng tôi đang chờ trời tạnh mưa.

Phân biệt:

  • The soldiers awaited orders to advance.

Những người lính chờ lệnh tiến. (await + noun + to + verb)

  • I'm waiting for my test results. (wait + for + noun)

Tôi đang chờ kết quả bài thi trắc nghiệm.

  • I'm waiting to hear the results. (to wait + to + verb)

Sau wait có thể theo sau là một infinitive verb có to.

  • The teacher is waiting for the students to stop talking before he begins the lesson. (Sau wait for + somebody + to do something).
  • We're waiting for the prices to go down before we buy a computer.

Chúng tôi chờ cho giá máy tính hạ rồi mới mua.

Thành ngữ: Wait tables: làm hầu bàn.

Ví dụ:

  • I spent last summer waiting tables.

Hè vừa qua tôi làm hầu bàn.

  • Wait a minute!

Xin chờ một chút!

  • She can hardly wait for the football game to start.

Cô ta nóng lòng chờ trận đấu banh bầu dục bắt đầu.

  • Dating will have to wait until I get out of high school.

Phải học cho xong trung học rồi mới hẹn ra ngoài chơi với bạn trai/gái.

  • What's for dinner? Wait and see.

Bữa tối nay có món gì? Hãy chờ rồi sẽ biết.

  • What are you waiting for? Ask her out on a date!

Anh còn chờ gì nữa? Hãy ngỏ lời mời cô ấy ra ngoài chơi đi chứ!

  • Wait your turn.

Hãy chờ đến lượt mình. Trong trường hợp này, wait làm transitive verb theo sau là direct object turn)

  • Just you wait.

Hãy chờ rồi sẽ biết. (doạ, thách thức)

=> Nghe bài Just You Wait trong phim My Fair Lady bằng cách vào Google bấm vào hàng chữ "My Fair Lady soundtrack – Just you Wait".

Thành ngữ: "Waiting in the wings": chờ đến lượt được đóng vai trò.

Ví dụ:

  • Several talented young players are waiting in the wings.

Nhiều kịch sĩ trẻ và có tài đang chờ đưọc chọn đóng thế vai chính,

  • The tiger was lying in wait for the prey.

Con hổ nằm rình mồi.

"Waiting room": Phòng đợi.

Ví dụ:

  • Your patients are in the waiting room, doctor.

Thưa bác sĩ, bệnh nhân của bác sĩ đang chờ trong phòng đợi.

"On a waiting list": Có tên trong danh sách những ngườì chờ đến lượt đề được cung cấp dịch vụ hay điều trị (như mổ).

"Waiter": Cậu phục vụ.

"Waitress": Cô phục vụ.

3. Wait có thể dùng làm danh từ.

Ví dụ: It's a long wait.

Thật là một lần chờ đợi lâu.

Tóm lại:

  • Wait and await là hai từ nghĩa không hoàn toàn giống nhau và cách dùng khác nhau. Await là transitive verb, nghĩa là theo sau nó là một danh từ đứng làm direct object (he awaited her arrival), và thường là một danh từ trừu tượng (như await the results chờ kết quả)
  • Còn wait vừa là intransitive vừa là transitive verb, thường theo sau bởi for (và tiếp theo là somebody hay something).

Ví dụ:

  • We waited for a long time at the bus stop. (intransitive)

Anh ta chờ ở trạm xe buýt khá lâu.

  • It was a long wait. (noun)

Chờ thật là lâu.

Wait có thể theo sau bởi adverb hay preposition.

Ví dụ:

  • Have you been waiting long (adverb)?

Bạn chờ có lâu không?

Wait hay dùng với preposition for. Wait for + somebody or something to do something.

Ví dụ:

  • He's waiting for me to make a mistake.

Anh ta chờ tôi phạm lỗi.

"Wait your turn": (transitive verb) Wait + object: Chờ đến lượt.

Như vậy wait có thể là một intransitive hay một transitive verb.

  • Await thường hay dùng trong văn phong nghiêm trang (formal).

Ví dụ:

  • He is in custody awaiting trial.

Anh ta đang bị giam chờ ngày ra toà.

  • Her latest novel was eagerly awaited.

Cuốn tiếu thuyết mới nhất của bà được mọi người nóng lòng chờ đợi.

Khi tả một chuyện sắp xẩy ra cho ai, dùng await.

Ví dụ:

  • A warm welcome awaits all our guests.

Các quan khách được chào mừng nồng nhiệt.

  • He was awaiting her arrival.

Anh ta chờ cô bạn tới.

  • She awaited the results of the examination.

Cô ấy chờ kết quả kỳ thi.

Await: chờ đợi, thường theo sau thường bởi một danh từ. Await instructions (chờ đợi chỉ thị), results (chờ kết quả), a reply (chờ phúc đáp)

Ví dụ:

  • A surprise awaited us on our arrival.

Một sự ngạc nhiên chờ đợi chúng tôi khi chúng tôi đến nơi

Đánh giá bài viết
1 270
Sắp xếp theo

Ngữ pháp tiếng Anh thực hành - Grammar in Use

Xem thêm