Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 môn Toán lớp 6 - Số tự nhiên

Đề kiểm tra môn Đại số lớp 6

Với mong muốn giúp các bạn học sinh lớp 6 củng cố lại kiến thức sau khi học xong Chương 1 của môn Đại số lớp 6 về số tự nhiên, VnDoc xin chia sẻ bài test Đề kiểm tra 1 tiết Chương 1 môn Toán lớp 6 - Số tự nhiên. Hi vọng với các dạng câu hỏi xoay quanh các kiến thức về số tự nhiên sẽ giúp các bạn nắm chắc nội dung bài học và làm quen với các dạng câu hỏi về số tự nhiên.

Để học tốt môn Toán lớp 6, mời các bạn tham khảo:

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Câu 1:
    Giá trị biểu thức A = 2010 . 20092009 – 2009. 20102010 bằng:
  • Câu 2:
    Ng­ười ta muốn chia 240 bút bi, 210 bút chì và 180 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau. Gọi a là số phần thưởng nhiều nhất có thể chia được. Hỏi cách tính a:
  • Câu 3:
    Chọn khẳng định sai:
  • Câu 4:
    Cho 25 < 3n + 2 : 32 < 250. Giá trị của n không thể là:
  • Câu 5:
    Cho hai tập hợp A gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 5. Cách viết nào sau đây đúng?
  • Câu 6:
    Cho x ∈ B (15) và 15 ≤ x ≤25. Giá trị của x là:
  • Câu 7:
    Tập hợp M = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} có số phần tử là:
  • Câu 8:
    Biết 64. 4= 210. Giá trị của x là:
  • Câu 9:
    ƯCLN(18; 60) là:
  • Câu 10:
    Chọn khẳng định đúng. Trong các số sau: a0; b1; c2; d5:
  • Câu 11:
    Số hoàn chỉnh là số tự nhiên bằng tổng các ước của nó và khác nó. Số nào sau đây là số hoàn chỉnh?
  • Câu 12:
    Số tự nhiên x vừa là ước của 60 vừa là bội của 15 và 15 < x < 60.
  • Câu 13:
    Tập hợp ƯC (4; 12) là:
  • Câu 14:
    Số 43* chia hết cho 2 và 3. Khi đó * là:
  • Câu 15:
    Cho hai tập hợp A = {x N/ x < 10} và B là tập hợp các số tự nhiên không nhỏ hơn 4 và không lớn hơn 12 thì:
  • Câu 16:
    Cho từ “HÀ NỘI” là một tập hợp gồm:
  • Câu 17:
    Hai số tự nhiên a và b là hai số nguyên tố khác nhau, khi đó:
  • Câu 18:
    Chọn khẳng định sai:
  • Câu 19:
    Chia một mảnh giấy hình chữ nhật có kích thước 30cm và 45 cm thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau (chia hết) sao cho độ dài cạnh hình vuông lớn nhất. Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là:
  • Câu 20:
    Ng­ười ta muốn chia 240 bút bi, 210 bút chì và 180 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau. Gọi a là số phần thưởng nhiều nhất có thể chia được a là:
  • Câu 21:
    Có bao nhiêu số nguyên tố có một chữ số?
  • Câu 22:
    Để nâng cấp một cột điện trước mùa mưa bão, người ta tiến hành dựng lại các cột điện. Trước đây các cột điện dựng cách nhau 50m, nhưng nay dựng các cột điện cách nhau 65m. Hỏi sau cột đầu không dựng lại thì đến cột thứ mấy không phải dựng lại nữa?
  • Câu 23:
    Tổng, hiệu nào sau đây không chia hết cho 6?
  • Câu 24:
    Khẳng định nào đúng trong các khẳng định sau:
  • Câu 25:
    Cho 3 chữ số 2, 4, 5. Từ 3 chữ số này có thể lập được (số có 3 chữ số khác nhau):
  • Câu 26:
    Ước chung của 12 và 30 là:
  • Câu 27:
    Cho tập hợp A = {x ∈ N/ 2 < x ≤ 7}. Kết luân nào sau đây không đúng?
  • Câu 28:
    Số tự nhiên a được phân tích thành tích của 3 thừa số nguyên tố lũy thừa 1. Thừa số thứ nhất là một số nguyên tố chẵn, thừa số thứ hai là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất và thừa số thứ ba là số nguyên tố lớn nhất trong các số nguyên tố nhỏ hơn 100. Số a là:
  • Câu 29:
    Cho 23 < 5x < 627 (x ∈ N). Giá trị của x không thể là:
  • Câu 30:
    Số học sinh lớp 6B không quá 50 khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 7 vừa đủ thì:
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
42 5.093
Sắp xếp theo

Trắc nghiệm Toán 6 KNTT

Xem thêm