Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 năm học 2019 - 2020 - Đề số 4

Đề thi trực tuyến học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2019 - 2020

Nhằm cung cấp cho các em học sinh tài liệu luyện thi học kì 2 môn Toán lớp 4, VnDoc biên soạn và giới thiệu Bộ đề thi học kì 2 lớp 4 dưới dạng trực tuyến cho các em học sinh trực tiếp làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Đề kiểm tra Toán 4 học kì 2 bao gồm cả trắc nghiệm và tự luận, giúp các em học sinh ôn luyện hiệu quả và đạt điểm cao trong các bài thi học kì sắp tới của mình.

Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 năm học 2019 - 2020 - Đề số 4 nằm trong bộ đề thi học kì 2 lớp 4 online. Đề thi được để dạng trực tuyến giúp các em trực tiếp làm bài và kiểm tra kết quả của mình ngay sau khi làm xong. Đề có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em hiểu cách làm hơn.

Tải toàn bộ đề và đáp án tại đây: Đề Toán lớp 4 học kì 2 - Đề số 4

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • I. Phần trắc nghiệm:
  • Câu 1: Giá trị của chữ số 4 trong số 7 429 837 là:
  • Câu 2:

    Sắp xếp các phân số \frac{{13}}{8};\frac{3}{2};\frac{8}{9};\frac{5}{6};\frac{1}{3} theo thứ tự từ bé đến lớn được:

  • Câu 3:

    Quãng đường từ nhà Lan đến trường bằng 3/5 quãng đường từ trường tới nhà của Linh. Biết quãng đường từ nhà Linh đến trường dài hơn quãng đường từ nhà Lan đến trường là 600m. Tính quãng đường từ nhà Lan đến nhà Linh

  • Câu 4:

    Kết quả của phép tính: 36576 : (4 x 2) - 3708 là:

  • Câu 5:

    Một tấm kính hình thoi có tổng độ dài hai đường chéo bằng 48cm, đường chéo lớn hơn đường chéo nhỏ 12cm. Diện tích của tấm kính đó là:

  • II. Phần tự luận
  • Bài 1: Tính tổng: 1 + 4 + 7 + …+ 271 + 274 = .....
    Điền kết quả cuối cùng
    12650

    Hiệu của 2 số hay khoảng cách giữa hai số là:

    4 - 1 = 7 - 4 = … = 274 - 271 = 3

    Số các số hạng trong tổng đã cho là:

    (274 - 1) : 3 + 1 = 92 (số)

    Tổng của dãy số trên là: (274 + 1) x 92 : 2 = 12650

  • Bài 2:
    Tổng số tuổi của hai ông cháu là 78 tuổi, biết tuổi ông bao nhiêu năm thì tuổi cháu bấy nhiêu tháng. Hỏi ông bao nhiêu tuổi, cháu bao nhiêu tuổi?
  • - Tuổi của cháu là ............ tuổi.
    Chỉ điền kết quả
    6
  • - Tuổi của ông là ........ tuổi
    Chỉ điền kết quả
    72

    Vì một năm bằng 12 tháng nên tuổi ông gấp 12 lần tuổi cháu. Coi tuổi cháu là 1 phần thì tuổi ông là 12 phần như thế

    Tổng số phần bằng nhau là:

    1 + 12 = 13 (phần)

    Tuổi của cháu là: 78 : 13 = 6 (tuổi)

    Tuổi của ông là: 78 - 6 = 72 (tuổi)

    Đáp số: tuổi của cháu 6 tuổi, tuổi của ông 72 tuổi

  • Bài 3: Trong một tháng nào đó có 3 ngày thứ 5 trùng vào ngày chẵn. Hỏi ngày 26 tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần?
    Ngày 26 đó là vào ngày .......
    chủ nhật

    Vì một tuần có 7 ngày nên hai thứ 5 của tuần liên tiếp không thể cùng là ngày chẵn, hay giữa ba thứ 5 là ngày chẵn có hai thứ năm là ngày lẻ

    Thứ 5 ngày chẵn cuối cùng trong tháng cách thứ năm chẵn đầu tiên là:

    7 x 4 = 28 (ngày)

    Vì một tháng chỉ có nhiều nhất 31 ngày nên thứ 5 và là ngày chẵn đầu tiên phải là ngày mùng 2. Vậy ngày chẵn cuối cùng trong tháng là ngày: 2 + 28 = 30

    Vậy ngày 26 tháng đó là vào ngày chủ nhật

  • Bài 4:
    Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m. Khu vườn đó được mở thêm theo chiều rộng làm cho chiều rộng tăng gấp rưỡi so với trước và do đó diện tích tăng thêm 280m². Tính diện tích khu vườn sau khi mở rộng.
    Trả lời:

    Diện tích của khu vườn sau khi mở thêm là: .......... (m²)

    Điền kết quả cuối cùng
    840

    Gọi chiều rộng hình chữ nhật đó là a (m, a > 0)

    Sau khi mở thêm thì chiều rộng mới là rac{3}{2} 	imes a

    Chiều rộng đã tăng thêm:

    rac{3}{2} 	imes a - a = rac{1}{2} 	imes a

    Chiều rộng đã tăng thêm số mét là:

    280 : 35 = 8 (m)

    Suy ra rac{1}{2} 	imes a = 8

    Chiều rộng của khu vườn hình chữ nhật đó là:

    8 x 2 = 16 (m)

    Diện tích của khu vườn sau khi mở thêm là:

    (16 + 8) x 35 = 840 (m²)

    Đáp số: 840m²

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
1 454
Sắp xếp theo

Đề thi học kì 2 lớp 4

Xem thêm