Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2016 Trường THPT Trần Phú, Vĩnh Phúc

Đề thi thử đại học môn Hóa có đáp án

Tham gia thử sức với bài thi Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2016 Trường THPT Trần Phú, Vĩnh Phúc trên trang VnDoc.com để kiểm tra và đánh giá trình độ kiến thức môn Hóa của bạn và ôn tập, bổ sung những kiến thức còn thiếu nhằm đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia sắp tới nhé! Đừng quên đối chiếu kết quả bài làm của mình với phần đáp án ở cuối bài. Chúc các bạn ôn tập tốt!

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Câu 1:
    Điều chế este CH3COOCH=CH2 cần trực tiếp nguyên liệu nào sau đây?
  • Câu 2:
    Công thức của glixerol là:
  • Câu 3:
    Đun nóng hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol trên là:
  • Câu 4:
    Hợp chất A là chất rắn, có nhiều ứng dụng như: chế tạo thuốc nổ, pháo hoa, sản xuất diêm. Chất A là:
  • Câu 5:
    Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
  • Câu 6:
    Để điều chế 25,245kg xenlulozơ trinitrat, người ta cho xenlulozơ tác dụng với dung dịch chứa m kg HNO3 (xúc tác là H2SO4 đặc) với hiệu suất đạt 85%. Giá trị của m là:
  • Câu 7:
    Tên gọi nào sau đây không phải là tên của hợp chất hữu cơ este?
  • Câu 8:
    Dung dịch X chứa các ion sau: Al3+, Cu2+ và NO3-. Để kết tủa hết ion có trong 250 ml dung dịch X cần 50 ml dung dịch BaCl2 1M. Cho 500 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư thì được 7,8 gam kết tủa. Làm bay hơi hết nước có trong 500 ml dung dịch X được 37,3 gam hỗn hợp muối khan. Nồng độ mol của trong dung dịch X là:
  • Câu 9:
    Khi thủy phân đến cùng xenlulozơ và tinh bột, ta đều thu được các phân tử glucozơ. Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì?
  • Câu 10:
    Tổng số liên kết pi và vòng trong phân tử C76O3 là:
  • Câu 11:
    Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có chứa khí nào sau đây?
  • Câu 12:
    Phát biểu nào sau đây không chính xác?
  • Câu 13:
    Hoà tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại R trong H2SO4 đặc nóng thu được 1,68 lít SO2 (đktc). Lượng SO2 thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Kim loại R và giá trị của m là:
  • Câu 14:
    Cho các chất sau: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete. Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 là:
  • Câu 15:
    Chất gây hiệu ứng nhà kính là:
  • Câu 16:

    Cho phản ứng hóa học:

    Phản ứng trên thuộc quá trình nào sau đây?

  • Câu 17:
    Hai este X và Y có cùng CTPT C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử.  Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là:
  • Câu 18:
    Một hỗn hợp gồm etilen và axetilen có thể tích 6,72 lít (đktc). Cho hỗn hợp đó qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, lượng brom phản ứng là 64 gam. Phần trăm về thể tích của etilen và axetilen lần lượt là:
  • Câu 19:
    Nhóm gluxit đều tham gia phản ứng thuỷ phân là:
  • Câu 20:
    Cho 3 axit: ClCH2COOH, BrCH2COOH, ICH2COOH. Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit là:
  • Câu 21:
    Axit axetic không tác dụng được với chất nào sau đây?
  • Câu 22:
    Cho sơ đồ phản ứng sau: CH4  → X → Y→ Z→ T → C6H5OH. (X, Y, Z là các chất hữu  cơ khác nhau). Z có thể là:
  • Câu 23:
    Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?
  • Câu 24:
    Axetanđehit là tên gọi của hợp chất nào sau đây?
  • Câu 25:
    Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một lượng NaOH thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia phản ứng là:
  • Câu 26:
    Hòa tan hoàn toàn 20,6 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và CaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa 22,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:
  • Câu 27:
    Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO  (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
  • Câu 28:
    Cho 8 gam Ca tan hoàn toàn trong 200ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 0,75M thu được khí H2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Đáp án nào sau đây là đúng về giá trị của m?
  • Câu 29:
    Cân bằng hóa học nào sau đây không bị chuyển dịch khi thay đổi áp suất của hệ phản ứng?

  • Câu 30:
    Trộn 100 ml dung dịch A gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch B gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M thu được dung dịch C. Nhỏ từ từ 100ml dung dịch D gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch C thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là:
  • Câu 31:
    Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức của X là:
  • Câu 32:
    Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch cacbon không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng được với tối đa 2 mol NaHCO3. Công thức của axit malic là:
  • Câu 33:
    Dãy các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là:
  • Câu 34:
    Hợp chất X có công thức phân tử C4H6O3. X phản ứng được với Na, NaOH và có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X có thể là:
  • Câu 35:
    Cho hỗn hợp gồm 0,01 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là:
  • Câu 36:
    Cho khí X đi qua hơi nước thấy có hiện tượng bốc cháy. Khí X  có thể là:
  • Câu 37:
    Hợp chất nào dưới đây được sử dụng làm xà phòng?
  • Câu 38:

    Cho phản ứng:

    FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)+ K2SO4 + MnSO4 + H2O.

    Sau khi cân bằng (với hệ số là các số nguyên, tối giản), tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là:

  • Câu 39:
    Có bốn lọ mất nhãn, riêng biệt chứa: glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên?
  • Câu 40:
    Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336ml hơi một ancol (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là:
  • Câu 41:
    Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
  • Câu 42:
    Chọn đáp án đúng.
  • Câu 43:
    Khi xà phòng hóa tripanmitin, thu được sản phẩm là:
  • Câu 44:
    Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra?
  • Câu 45:
    Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc khối nguyên tố p?
  • Câu 46:

    Một thí nghiệm với khí amoniac được bố trí như hình sau:

    Qua hiện tượng thí nghiệm cho thấy:

  • Câu 47:
    Từ 12kg gạo nếp (có 84% tinh bột) lên men thu được V lít cồn 900. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8g/ml, hiệu suất của toàn bộ quá trình là 58,93 %. Giá trị của V là:
  • Câu 48:
    Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là:
  • Câu 49:
    Phát biểu nào sau đây không đúng?
  • Câu 50:
    Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có số đồng phân este là:
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
2 104
Sắp xếp theo

    Luyện thi trực tuyến

    Xem thêm