Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2015 Trường THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội (Lần 3)

Đề thi thử đại học môn Sinh

Nhằm giúp các bạn học sinh lớp 12 ôn tập và chuẩn bị thật tốt cho kì thi THPT Quốc gia năm 2016 VnDoc xin giới thiệu bài test Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2015 Trường THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội (Lần 3). Tham gia làm bài để nâng cao kĩ năng giải đề nhé!

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Câu 1:

    Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:
    1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.
    2. Thay thế nhân tế bào
    3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
    4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng
    5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
    Phương án đúng là:

  • Câu 2:

    Bạn nhận được một phần tử axit nucleic mà bạn nghĩ là mạch đơn ADN. Nhưng bạn không chắc. Bạn phân tích thành phần nucleotit của phân tử đó. Thành phần nucleotit nào sau sau đây khẳng định dự đoán của bạn là đúng?

  • Câu 3:

    Câu nào dưới đây mô tả về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi là đúng?

  • Câu 4:

    Năm 2004, các nhà khoa học đã phát hiện ra hóa thạch của loài người lùn nhỏ bé H.floresiensis tồn tại cách đây khoảng 1800 năm trên hòn đảo của Indonexia. Loài người này chỉ cao khoảng 1m và được cho là phát sinh từ loài?

  • Câu 5:

    Xét tổ hợp lai phân gen Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2015 trường THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội (Lần 3); nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ % các loài giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:

  • Câu 6:

    Ở một loài thực vật, gen A – trội hoàn toàn quy định màu hoa đỏ; gen lặn a – hoa trắng. Biết rằng hạt phấn (n + 1) của cây thể ba (2n + 1) không tham gia thụ tinh. Phép lai nào sau đây tạo ra kết tủa ở đời sau có các cây (3n + 1) toàn ra hoa đỏ?

  • Câu 7:

    F1 có kiểu gen Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2015 trường THPT Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội (Lần 3); các gen tác động riêng rẽ, trội hoàn toàn, xảy ra trao đổi chéo ở hai giới. Cho F1 x F1. Số kiểu gen ở F2 là:

  • Câu 8:

    Phân tử mARN của virut khảm thuốc lá có 70% U và 30% X. Tỉ lệ các bộ ba mã sao chứa 2U và 1X trên mARN là:

  • Câu 9:

    Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thế lai thể hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?

  • Câu 10:

    Tại sao gen đột biến lặn trên NST X của người lại dễ được phát hiện hơn so với gen đột biến nằm trên NST thường?

  • Câu 11:

    Mèo man-xo có kiểu hình cụt đuôi. Kiểu hình này do 1 alen gây chết ở trạng thái đồng hợp tử quy định. Giả sử có 1 quần thể mèo trên mới được hình thành trên một hòn đảo với tần số alen trong quần thể xuất phát (thế hệ 0) là 0,2. Tần số alen này qua 5 thế hệ là bao nhiêu?

  • Câu 12:

    Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, quá trình tiến hóa hình thành nên các loài trong chi Homo diễn ra theo trình tự đúng là:

  • Câu 13:

    Một enzm sẽ chắc chắn mất hết chức năng sinh học khi gen quy định cấu trúc enzim xảy ra đột biến thay thế ở bộ ba:

  • Câu 14:

    Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn; ở F2 thu được 4 kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn giống nhau đồng thời không có đột biến phát sinh. Tỉ lệ kiểu hình thân cây cao hoa đỏ là:

  • Câu 15:

    Menden nghiên cứu quy luật di truyền của 12 tính trạng khác nhau ở đậu Hà Lan. Ông đã chắc chắn về sự phân ly độc lập của 7 trong số 12 tính trạng đó. Vậy ta rút ra được điều gì?

  • Câu 16:
    Hệ sinh thái được coi là một hệ thống mở vì:
  • Câu 17:
    Dạng cách li nào là điều kiện cần thiết dể các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy các đột biến mới theo hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen:
  • Câu 18:
    Gen B dài 5100A trong đó nu loại A bằng 2/3 nu loại khác. Đột biến xảy ra làm gen B trở thành gen b; số liên kết hidro của gen b là 3902. Khi gen đột biến này tái bản liên tiếp 3 lần thì môi trường nội bào cung cấp số nu loại Timin là:
  • Câu 19:
    Một cặp NST tương đồng quy ước là Aa. Nếu cặp NST này không phân li ở kì sau của giảm phân II thì sẽ tạo ra các loại giao tử nào?
  • Câu 20:
    Bệnh tật nào sau đây không thuộc bệnh di truyền?
  • Câu 21:
    Động vật đẳng nhiệt (hằng nhiệt) sống ở vùng lạnh có:
  • Câu 22:
    Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân 1. Đời con của họ có thể có bao nhiêu phần trăm sống sót bị đột biến thể ba (2n + 1) trên tổng số sống sót:
  • Câu 23:
    Chó biển phía bắc bị dịch bệnh và chết đi rất nhiều, điều đó đã làm giảm biến dị trong quần thể. Thiếu đi biến dị ở quần thể chó biển phía Bắc là ví dụ của:
  • Câu 24:
    Ở đột biến của một loài, khi tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 3 lần đã tạo ra số tế bào con có tổng cộng 144NST. Thể đột biến này thuộc dạng?
  • Câu 25:
    Ưu điểm của phương pháp lai tế bào là:
  • Câu 26:
    Nguyên tắc để xác định một đoạn trình tự nucleotit có mã hóa cho một chuỗi polypeptit là:
  • Câu 27:
    Ở người nhóm máu A, B, O do các gen IA; IB; Io quy định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng trội với gen IB quy định nhóm máu B, vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, gen lặn I0 quy định nhóm máu O. Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 28% người nhóm máu AB. Tỉ lệ người có nhóm máu A và B của quần thể đó lần lượt là:
  • Câu 28:
    Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,2AA: 0,8Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là:
  • Câu 29:
    Ở ruồi giấm; 2n = 8. Một nhóm tế bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc ở hai NST thuộc 2 cặp tương đồng: số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lý thuyết, tổng tỉ lệ các loại giao tử có thể mang NST đột biến trong tổng số giao tử là:
  • Câu 30:
    Tại sao tần số đột biến ở từng gen rất thấp nhưng đột biến gen lại thường xuyên xuất hiện trong quần thể giao phối?
  • Câu 31:
    Bệnh Bạch tạng là không phổ biến ở Mỹ nhưng lại ảnh hưởng tới 1/200 ở người Hopi Ấn Độ nhóm người này theo đạo và chỉ kết hôn với những người cùng đạo. Nhân tố tạo nên tỷ lệ người mang bệnh cao là:
  • Câu 32:
    Cây có mạch và động vật lên cạn xuất hiện ở kỉ nào?
  • Câu 33:
    Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng?
  • Câu 34:
    Sự phân li của bộ nhiễm sắc thể 2 n trong phân bào ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây có thể tạo nên:
  • Câu 35:
    Đột biến gen……..
  • Câu 36:
    Sự cạnh tranh khác loài sẽ làm…..
  • Câu 37:
    Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân thấp, quả tròn, 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau.
  • Câu 38:
    Trong sự hình thành các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất KHÔNG có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây?
  • Câu 39:
    Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã:
    1- Sự hình thành liên kết peptiet giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất
    2 – Hạt bé của riboxom gắn với mARN tại mã mở đầu
    3– tARN có anticodon là 3/ UAX 5/ rời khỏi riboxom
    4– Hạt lớn của riboxom gắn với hạt bé
    5– Phức hợp [fMet – tARN] đi vào vị trí mã mở đầu
    6 – Phức hợp [aa2 – tARN] đi vào riboxom
    7– Metionin tách rời khỏi chuỗi polipeptit
    8– Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2
    9 – Phức hợp [aa1 – tARN] đi vào riboxom
  • Câu 40:
    Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: Gen thứ nhất có 4 alen thuộc đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 6 alen thuộc nhiễm sắc thể thường. Trong trường hợp không xảy ra đột biến; số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là:
  • Câu 41:
    Cho các khâu sau:
    1. Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp
    2. Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào
    3. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
    4. Xử lý plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một enzim cắt giới hạn
    5. Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp
    6. Nhân các dòng tế bào thành các khuẩn lạc
    Trình tự các bước trong kỹ thuật di truyền là:
  • Câu 42:
    Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai ♀ AB/ab Dd x ♂ Ab/aB dd, loại kiểu hình A – B – D có tỷ lệ 27%. Cho biết ở hai giới có hoán vị gen với tần số như nhau. Nếu cho cơ thể kiểu gen AB/ab Dd lai phân tích, theo lí thuyết loại kiểu hình A – B – D - ở đời con chiếm tỉ lệ:
  • Câu 43:
    Trong một hệ sinh thái trên đất liền, bậc dinh dưỡng nào có tổng sinh khối cao nhất?
  • Câu 44:
    Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:

    Đề thi thử đại học môn Sinh
    Xác xuất để người III2 mang gen bệnh là bao nhiêu:
  • Câu 45:
    Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactozo và khi môi tường không có lactozo?
  • Câu 46:
    Ở một loài thực vật; alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu dục, các gen nằm trên NST thường. Cặp bố mẹ đem lai đều có kiểu gen Ab/aB hoán vị gen xảy ra ở hai bên với tần số như nhau. Kết quả nào dưới đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình quả vàng, bầu dục ở đời con:
  • Câu 47:
    Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân ly độc lập với nhau; gen trội hoàn toàn lấn át gen lặn. Ở đời con của phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd; tỉ lệ kiểu hình mang tính trạng trội là:
  • Câu 48:
    Khi nói về quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?
  • Câu 49:
    Câu nào sau đây giải thích vì sao vi khuẩn kí sinh tiến hóa nhanh hơn vật chủ của nó:
  • Câu 50:
    Một gen lặn có hại có thể biến mất hoàn toàn khỏi quần thể do:
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
2 63
Sắp xếp theo

    Ôn Thi THPT Quốc Gia môn Sinh Học Online

    Xem thêm