Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học tỉnh Vĩnh Phúc (Lần 2)

Đề thi thử đại học môn Sinh 2016

Nhằm giúp các bạn học sinh khối lớp 12 có nguồn tài liệu ôn thi hay và hữu ích nhất, VnDoc.com xin giới thiệu Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học tỉnh Vĩnh Phúc (Lần 2) tới các bạn. Hãy cùng thử sức làm bài và xem kết quả ngay sau khi nộp bài nhé!

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Câu 1:
    Cho các nhận định sau:
    (1) Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ ở cây giao phấn sẽ thu được các dòng thuần chủng.
    (2) Giao phấn giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau sẽ tạo được kiểu gen dị hợp.
    (3) Tự thụ phấn chỉ xảy ra ở cây có hoa lưỡng tính.
    (4) Thụ phấn chéo làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể. Trong các nhận định trên, số nhận định đúng là
  • Câu 2:
    Nhận định nào sau đây đúng?
  • Câu 3:
    Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b; D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, nếu cứ một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ
  • Câu 4:
    Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người qua ba thế hệ như sau:
    Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học tỉnh Vĩnh Phúc (Lần 2)
    Xác suất để người III2 không mang gen bệnh là bao nhiêu?
  • Câu 5:
    Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học tỉnh Vĩnh Phúc (Lần 2) cho đời con có tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên là
  • Câu 6:
    Nhận định nào sau đây không đúng?
  • Câu 7:
    Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là
  • Câu 8:
    Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B, b và D, d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ: 360 cây thân cao, hoa trắng: 640 cây thân thấp, hoa trắng: 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là
  • Câu 9:

    Trong thí nghiệm của mình, để xác định kiểu gen của các cơ thể có kiểu hình trội ở thế hệ F2, Menđen đã cho các cây này

  • Câu 10:
    Để tạo ra các giống thuần chủng về tất cả các gen, người ta sử dụng phương pháp
  • Câu 11:
    Cho các thành tựu sau:
    (1) Tạo chủng vi khuẩn Ê.coli sản xuất prôtêin bò.
    (2) Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao.
    (3) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.
    (4) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-carôten (tiền vitamin A) trong hạt.
    (5) Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. Trong các thành tựu trên, có bao nhiêu thành tựu là ứng dụng của kĩ thuật di truyền?
  • Câu 12:
    Ở một loài thực vật, xét một gen có hai alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là
  • Câu 13:
    Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng?
  • Câu 14:
    Thí nghiệm của S.Milơ năm 1953 đã chứng minh
  • Câu 15:
    Nhận xét nào không đúng về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
  • Câu 16:
    Ở phép lai Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học tỉnh Vĩnh Phúc (Lần 2), nếu có hoán vị gen ở cả 2 giới, mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội lặn hoàn toàn. Nếu không xét đến kiểu hình giới, tính theo lí thuyết thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là
  • Câu 17:
    Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh được hai người con, người con đầu của họ là trai nhóm máu O, người con thứ là gái nhóm máu A. Người con gái của họ lớn lên kết hôn với người chồng nhóm máu AB. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh 2 người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu?
  • Câu 18:
    Ở ruồi giấm, xét phép lai Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học tỉnh Vĩnh Phúc (Lần 2). Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các gen trội, lặn hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, nếu ở F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba tính trạng là 1,25% thì tần số hoán vị gen là
  • Câu 19:

    Có 3 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện giảm phân, biết quá trình giảm phân không có đột biến xảy ra. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể tạo ra là

  • Câu 20:
    Màu hoa của một loài thực vật chịu sự chi phối của 2 cặp gen phân li độc lập (Aa, Bb). Sự có mặt của 2 alen trội (A-B-) quy định hoa màu đỏ; kiểu gen chỉ chứa alen trội A (A-bb) quy định hoa màu vàng; các kiểu gen còn lại quy định hoa màu trắng. Cho cây (P) AaBb tự thụ phấn thu được F1. Nhận định nào sau đây đúng? Biết rằng không xảy ra đột biến.
  • Câu 21:
    Nhân tố nào sau đây làm xuất hiện các alen mới trong quần thể?
  • Câu 22:
    Trong một quần thể ngẫu phối, xét gen thứ nhất có 2 alen (A, a), gen thứ hai có 2 alen (B, b), cả hai gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen thứ ba có 3 alen là (IA, IB , IO) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về ba gen này là
  • Câu 23:
    Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do
  • Câu 24:
    Cho các nhận xét sau:
    (1) Nếu bố và mẹ đều thông minh sẽ di truyền cho con cái kiểu gen quy định khả năng thông minh.
    (2) Hằng được bố truyền cho tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền.
    (3) Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen cần tạo được các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
    (4) Ở thực vật, các tính trạng do gen nằm ở lục lạp qui định di truyền theo dòng mẹ. Trong các nhận xét trên, có mấy nhận xét không đúng?
  • Câu 25:
    Cho các thông tin sau:
    (1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.
    (2) Vi khuẩn sinh sản rất nhanh, thời gian thế hệ ngắn.
    (3) Ở vùng nhân của vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng nên hầu hết các đột biến đều biểu hiện ngay ở kiểu hình.
    (4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.
    Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội là:
  • Câu 26:
    Đặc điểm nào sau đây không có ở đột biến?
  • Câu 27:
    Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa
  • Câu 28:
    Cho các nhân tố sau:
    (1) Chọn lọc tự nhiên.
    (2) Tự thụ phấn.
    (3) Di – nhập gen.
    (4) Giao phối ngẫu nhiên.
    (5) Đột biến gen M->m.
    (6) Thiên tai, dịch bệnh. Trong các nhân tố trên, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể qua nhiều thế hệ?
  • Câu 29:
    Cho các bước sau:
    (1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.
    (2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen.
    (3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau. Để xác định mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau:
  • Câu 30:
    Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn không có lactôzơ nhưng enzim chuyển hoá lactôzơ vẫn được vi khuẩn tạo ra. Dựa vào hoạt động của Opêron Lac, một học sinh đã đưa ra một số ý kiến để giải thích hiện tượng này như sau:
    (1) Vùng khởi động (P) bị bất hoạt.
    (2) Gen điều hoà (R) bị đột biến không tạo được prôtêin ức chế.
    (3) Vùng vận hành (O) bị đột biến không liên kết được với prôtêin ức chế.
    (4) Gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen. Trong những ý kiến trên, các ý kiến đúng là
  • Câu 31:
    Cho các khâu sau:
    (1) Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp.
    (2) Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
    (3) Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.
    (4) Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn.
    (5) Chọn lọc dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.
    (6) Nhân các dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp thành các khuẩn lạc. Trình tự các bước trong kĩ thuật di truyền là
  • Câu 32:
    Phép lai nào sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?
  • Câu 33:
    Cho các biện pháp sau:
    (1) Bảo vệ môi trường sống trong sạch.
    (2) Tư vấn di truyền.
    (3) Sàng lọc trước sinh.
    (4) Liệu pháp gen.
    (5) Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị khuyết tật, bệnh di truyền. Trong các biện pháp trên, có bao nhiêu biện pháp đúng để bảo vệ vốn gen của loài người?
  • Câu 34:
    Khi nghiên cứu lịch sử phát triển của sinh giới, người ta đã căn cứ vào loại bằng chứng trực tiếp nào sau đây để có thể xác định loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau?
  • Câu 35:
    Cho các thông tin sau:
    (1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không được tổng hợp.
    (2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin.
    (3) Gen đột biến làm thay đổi một axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin.
    (4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị mất chức năng. Trong các thông tin trên, những thông tin được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền phân tử ở người là
  • Câu 36:
    Một cặp vợ chồng đều có kiểu hình bình thường. Khi đến gặp nhà tư vấn di truyền, cặp vợ chồng này kể rằng: bố vợ bị mù màu, mẹ vợ bị bạch tạng, em gái chồng bị bạch tạng. Những người còn lại trong gia đình đều có kiểu hình bình thường. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh con không bị mắc cả 2 bệnh trên là:
  • Câu 37:
    Trên một cây to có nhiều loài chim cùng sinh sống, loài làm tổ trên cao, loài làm tổ dưới thấp, loài kiếm ăn ban đêm, loài kiếm ăn ban ngày. Đây là ví dụ về
  • Câu 38:
    Cho các ví dụ sau:
    (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
    (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
    (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Trong các ví dụ trên, những ví dụ về cơ chế cách li sinh sản sau hợp tử gồm
  • Câu 39:
    Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của
  • Câu 40:
    Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhóm nhân tố tiến hoá nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo hướng xác định?
  • Câu 41:
    Ở phép lai ♂AaBbDd × ♀ aaBbDD. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có 10% số tế bào cặp Aa không phân li trong giảm phân I, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở giảm phân của cơ thể cái, có 2% số tế bào cặp DD không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; có 8% số tế bào khác cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây về phép lai trên là không đúng?
  • Câu 42:
    Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm tăng tính đa dạng di truyền trong quần thể?
  • Câu 43:
    Một quần thể người đang cân bằng di truyền có tỉ lệ nhóm máu O là 9%, tỉ lệ nhóm máu B là 16%. Một cặp vợ chồng trong quần thể này đều có nhóm máu A dự định sinh con. Tính theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng này sinh được người con có nhóm máu A là
  • Câu 44:
    Giới hạn sinh thái là
  • Câu 45:
    Khi nói về quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, kết luận nào sau đây đúng?
  • Câu 46:
    Loài sinh vật A có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ từ 8 - 32oC, giới hạn chịu đựng về độ ẩm từ 80 - 98%. Loài sinh vật này có thể sống ở môi trường nào sau đây?
  • Câu 47:
    Một nhà tự nhiên học nghiên cứu quan hệ cạnh tranh giữa các động vật đến sinh sống trên bãi cỏ và nhận thấy rằng một loài chim luôn ngăn cản bướm không hút được mật trên các hoa màu trắng. Điều gì sẽ xảy ra khi các con chim đó rời đi khỏi đồng cỏ?
  • Câu 48:
    Hai người phụ nữ đều bình thường có mẹ bị bệnh bạch tạng (bệnh bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định), họ đều lấy chồng bình thường nhưng không mang gen bệnh. Người phụ nữ thứ nhất sinh 1 con gái bình thường, người phụ nữ thứ 2 sinh 1 con trai bình thường. Hai người con của 2 người phụ nữ này lớn lên lấy nhau. Xác suất cặp vợ chồng người con này sinh đứa con bị bệnh bạch tạng là
  • Câu 49:
    Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD =abd = 5%; AbD = Abd = aBD = aBd = 45%. Kiểu gen của cơ thể đó là
  • Câu 50:
    Cho các thành tựu sau:
    (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
    (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.
    (3) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp carôten trong hạt.
    (4) Tạo giống dưa hấu tam bội. Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
2 56
Sắp xếp theo

    Ôn Thi THPT Quốc Gia môn Sinh Học Online

    Xem thêm