Đề thi Violympic Toán lớp 4 vòng 18 năm 2014 - 2015

Đề thi giải Toán trên mạng lớp 4 có đáp án

Để đạt kết quả cao trong các vòng thi sắp tới của Cuộc thi giải Toán qua mạng năm 2015 - 2016, đừng bỏ qua bài test Đề thi Violympic Toán lớp 4 vòng 18 năm 2014 - 2015 trên trang VnDoc.com. Thông qua bài test các bạn sẽ được làm quen với dạng đề cũng như các dạng câu hỏi thường gặp trong đề thi, từ đó xây dựng cho mình phương pháp học tập hiệu quả nhé!

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Bài 1: Cóc vàng tài ba
    Câu 1.1:
    Một cửa hàng bán một tấm vải, mỗi lần bán 1/10 tấm vải đó thì sau 7 lần bán, tấm vải còn lại 21m. Hỏi lúc đầu tấm vải dài bao nhiêu mét?
    Trả lời:
    Chiều dài lúc đầu của tấm vải là:
  • Câu 1.2:
    Một vòi nước chảy vào bể trong 2 giờ thì đầy bể. Hỏi nếu có hai vòi nước như vậy cùng chảy thì sau bao lâu sẽ đầy bể?
    Trả lời:
    Số giờ để hai vòi nước như vậy chảy đầy bể là:
  • Câu 1.3:
    Tích của hai số là 7392. Nếu gấp một thừa số lên 4 lần và giảm thừa số kia đi 3 lần thì tích mới là:
  • Câu 1.4:
    Tích hai số bằng thương của chúng và bằng 2015. Hai số đó là:
  • Câu 1.5:
    Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào ngắn nhất?
    5 phút; 500 giây; 1/5 giờ; 1/144 ngày
    Trả lời:
    Khoảng thời gian ngắn nhất là:
  • Câu 1.6:
    Khi viết các số tự nhiên từ 100 đến 150, phải viết tất cả bao nhiêu chữ số 1?
    Trả lời:
    Số các chữ số 1 phải viết là:
  • Câu 1.7:
    Có bao nhiêu số chẵn có hai chữ số khác nhau?
    Trả lời:
    Số các số chẵn có hai chữ số khác nhau là:
  • Câu 1.8:
    Tìm thương của hai số, biết rằng số lớn gấp 9 lần thương và thương bằng 3 lần số bé.
    Trả lời:
    Thương của hai số đó là:
  • Câu 1.9:
    Tìm được bao nhiêu số có hai chữ số mà số đó gấp 21 lần hiệu các chữ số của nó và chữ số hàng đơn vị bé hơn chữ số hàng chục?
    Trả lời:
    Số các số như vậy là:
  • Câu 1.10:
    Có bao nhiêu số có bốn chữ số mà ở mỗi số không có chữ số 0 nào cả?
    Trả lời:
    Số các số thỏa mãn đề bài là:
  • Bài 2: Đi tìm kho báu
    Câu 2.1:
    Một người đi xe máy trong 1/3 phút thì đi được 250m. Hỏi trong một giờ người ấy đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
    Trả lời:
    Trong một giờ người đó đi được số ki-lô-mét là: ...........
    45
  • Câu 2.2:
    Biết 2/3 khối lượng hàng trong một thùng là 2/5 tấn. Hỏi thùng đó chứa bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
    Trả lời:
    Thùng đó chứa số ki-lô-gam hàng là ......... kg.
    600
  • Câu 2.3:
    Tổng của ba số là 1978. Số thứ nhất hơn tổng hai số kia là 58. Nếu bớt ở số thứ hai đi 36 đơn vị thì số thứ hai sẽ bằng số thứ ba. Tìm số thứ hai và số thứ ba.
    Trả lời:
    Số thứ hai là: ...........
    Số thứ ba là: ...........
    Nhập các giá trị theo thứ tự, ngăn cách nhau bởi dấu ";"
    498; 462
  • Câu 2.4:
    Một hình chữ nhật có chu vi bằng 5 lần chiều rộng. Biết chiều dài bằng 45cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
    Trả lời:
    Diện tích hình chữ nhật đó là: ........... cm2.
    1350
  • Câu 2.5:
    Số hạng thứ 20 và 21 của dãy: 3; 15; 35; 63; ....... là bao nhiêu?
    Trả lời:
    Số hạng thứ 20 của dãy đó là: ..........
    Số hạng thứ 21 của dãy đó là: ..........
    Nhập các giá trị theo thứ tự, ngăn cách nhau bởi dấu ";"
    1599; 1763
  • Bài 3: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm
    Câu 3.1:
    Sau khi lấy ra 40 lít dầu thì trong thùng còn lại số dầu bằng 3/5 số dầu ban đầu. Hỏi ban đầu trong thùng có bao nhiêu lít dầu?
    Trả lời:
    Ban đầu trong thùng có .......... lít dầu.
    100
  • Câu 3.2:
    Tìm số tự nhiên x sao cho: 4/15 : 4/7 < x < 2/5 x 10/3
    Trả lời:
    x = .........
    1
  • Câu 3.3:
    Đội văn nghệ của trường có 40 học sinh nữ. Tính ra số học sinh nữ đó chiếm 2/3 số học sinh của đội. Hỏi đội văn nghệ của trường có bao nhiêu học sinh nam?
    Trả lời:
    Số học sinh nam của đội đó là ............
    20
  • Câu 3.4:
    4/5 của 4 tấn 5 tạ là ........ kg.
    3600
  • Câu 3.5:
    Tìm thương của một phép chia biết rằng nó bằng 1/3 số bị chia và gấp 5 lần số chia.
    Trả lời:
    Thương của phép chia đó là ...........
    15
  • Câu 3.6:
    Cửa hàng có 7/8 tấn đường. Cửa hàng đã bán đi một số đường, số còn lại đem đóng vào các túi, mỗi túi 750g đường. Tính ra đã đóng được vừa đúng 600 túi đường như vật. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu ki-lô-gam đường?
    Trả lời:
    Cửa hàng đã bán được ........... kg.
    425
  • Câu 3.7:
    Cho hình vuông ABCD. Chia hình vuông ABCD thành hai hình chữ nhật ABMN và NMCD, biết tổng chu vi hai hình chữ nhật là 420cm. Tính diện tích hình vuông ABCD.
    Trả lời:
    Diện tích hình vuông ABCD là ...........cm2.
    4900
  • Câu 3.8:
    Tính tổng của tất cả các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau lập được từ các chữ số 0; 2; 3; 5
    Trả lời:
    Tổng của các số đó là: ...............
    66660
  • Câu 3.9:
    Biết rằng 15 x 16 x 27 x 28 x A = 72y760. (A là một số tự nhiên và y là một chữ số chưa biết)
    Hãy tìm A.
    Trả lời: A = ...........
    4
  • Câu 3.10:
    Một hình chữ nhật có diện tích bằng 864cm2. Biết chiều rộng của hình chữ nhật bằng 2/3 chiều dài. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.
    Trả lời:
    Chu vi của hình chữ nhật đó là: ............ cm.
    120
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
181 4.371
Sắp xếp theo

    Đề thi Violympic lớp 4

    Xem thêm