Trắc nghiệm Đại cương về kim loại Hóa học 12 (Phần 5)

Trắc nghiệm chương Đại cương về kim loại

Nhằm hỗ trợ học sinh làm quen các câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12 khác nhau cũng như nâng cao kết quả học tập lớp 12, VnDoc mời các bạn cùng bắt đầu tham khảo bài Trắc nghiệm Đại cương về kim loại Hóa học 12 (Phần 5).

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • 1

    Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây:

    Khí CO chỉ khử được oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Chỉ đáp án A phù hợp.

    → Đáp án A

  • 2

    Điện phân dung dịch chứa HCl, NaCl, FeCl3 (điện cực trơ, có màng ngăn). Đồ thị nào sau đây biểu diễn đúng sự biến thiên pH của dung dịch theo thời gian (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)?

    Thứ tự:

    Fe3+ + 1e → Fe2+ (pH không đổi)

    H+ + 1e → 0,5H2 (pH tăng vì H+ bị điện phân)

    Fe2+ + 2e → Fe (pH không đổi)

    2H2O + 2e → 2OH- + H2 (pH tăng vì tạo OH).

    → Đáp án B

  • 3

    Cho 2,24 lit đktc khí CO đi từ từ qua một ống sứ nung nóng chứa m gam hỗn hợp MgO, Fe2O3, CuO. Sau phản ứng thu được (m - 0,8) gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Tính tỷ khối hơi của X so với H2.

    Phản ứng tổng quát CO + Ooxit → CO2.

    mran giam = mO pư = 0,8 g ⇒ nO pư = nCO2 = 0,05 mol

    ⇒ X gồm 0,05 mol CO và 0,05 mol CO2.

    ⇒ dX/H2 = 18

    → Đáp án B

  • 4

    Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4; 0,12 mol Fe2(SO4)3 và 0,44 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2 ampe. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anoot sau 26055 giây điện phân là:

    ne trao đổi = 2.26055:96500 = 0,54 mol

    Tại anot:

    + 2Cl- → Cl2 + 2e

    + 2H2O → 4H+ + O2 + 4e

    ⇒ ne = nCl- + 4nO2 ⇒ nO2 = 0,025 mol

    ⇒ V = VCl2 + VO2 = 22,4.0,245 = 5,488 lít

    → Đáp án C

  • 5

    Cho Fe phản ứng với dd HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là:

    Khí màu nâu đỏ là NO2.

    Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

    → Đáp án C

  • 6

    Có thể dùng axit nào sau đây để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm: Al, Fe, Cu, Ag?

    A, C sai: HCl và H2SO4 loãng không hòa tan được kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học như Cu, Ag

    D sai: H2SO4 đặc nguội không hòa tan được Al, Fe (Al, Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội)

    → Đáp án B

  • 7

    Cho sơ đồ sau:

    Fe → FeCl2 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl3.

    Số phương trình phản ứng oxi hóa - khử trong dãy là:

    Những phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa là phản ứng oxi hóa - khử (1,3,5,6)

    (1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    (2) FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

    (3) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

    (4) 2Fe(OH)3 -to→ Fe2O3 + 3H2O

    (5) Fe2O3 + 2Al -to→ 2Fe + Al2O3

    (6) Fe + Cl2 → FeCl3

    → Đáp án B

  • 8

    Phương trình phản ứng nào sau đây viết sai?

    3FeCO3 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO + 3CO2

    → Đáp án A

  • 9

    Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng dư chất nào sau đây?

    Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+

    → Đáp án B

  • 10

    Nguyên tử 23Z có cấu hình e là: 1s22s22p63s1. Z có

    Nguyên tử Z có số khối A = 23, số proton = số electron = 11

    → Số nơtron = A - Z = 23 - 11 = 12

    → Đáp án B

  • 11

    Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

    CaO -+X→ CaCl2 -+Y→ Ca(NO3)2 -+Z→ CaCO3

    Công thức của X, Y, Z lần lượt là:

    - Đáp án A: Cl2, AgNO3, MgCO3: không xảy ra.

    - Đáp án B: Cl2, HNO3, CO2: không xảy ra.

    - Đáp án C: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

    CaCl2 + HNO3: không xảy ra

    - Đáp án D: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

    CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl

    Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3↓ + 2NH4NO3

    → Đáp án D

  • 12
    Cho sơ đồ sau: FeS2 → X → Y → Z → Fe

    Các chất X, Y, Z lần lượt là:

    2FeS2 + 11/2 O2 -to→ Fe2O3 + 4SO2

    3Fe2O3 + CO -to→ 2Fe3O4 + CO2

    Fe3O4 + CO -to→ 3FeO + CO2

    FeO + CO -to→ Fe + CO2

    → Đáp án C

  • 13

    Có thể dùng dung dịch muối nào sau đây để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm: Al, Fe, Pb, Cu?

    Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng

    Nên chọn muối của KL yếu nhất là AgNO3

    → Đáp án C

  • 14

    Chất nào sau đây có thể oxi hóa Zn thành Zn2+?

    Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag (KL mạnh đẩy KL yếu ra khỏi dung dịch muối)

    → Đáp án B

  • 15

    Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín:

    (1) H2(k) + CuO(r);

    (2) C(r) + KClO3;

    (3) Fe(r) + O2 (r)

    (4) Mg(r) + SO2(k);

    (5) Cl2 (k) + O2(k);

    (6) K2O (r) + CO2(k)

    Số trường hợp có phản ứng hóa học xảy ra là:

    (1) H2 + CuO → H2O + Cu

    (2) 3C + 2KClO3 → 3CO2 + 2KCl

    (3) 3Fe + 2O2 → Fe3O4

    (4) 2Mg + SO2 → 2MgO + S

    (6) K2O + CO2 → K2CO3

    → Đáp án D

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
1 57
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Hóa 12

    Xem thêm