Câu hỏi lý thuyết ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học 2019 - Phần 5

Câu hỏi ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học

Câu hỏi lý thuyết ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học 2019 - Phần 5 do VnDoc biên soạn và đăng tải giúp học sinh ôn thi đạt kết quả cao môn Hóa 12 và trong kì thi THPT Quốc gia 2019.

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • 1
    Cho các phản ứng sau:
    (1) Sục NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
    (2) Sục CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.
    (3) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
    (4) Cho H2SO4 dư vào dung dịch Ba(AlO2)2.
    (5) Cho AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.
    (6) Cho mẩu kim loại Ba vào dung dịch CuCl2.
    (7) Cho kim loại K vào dung dịch FeCl3.
    Số trường hợp sau khi phản ứng kết thúc xuất hiện kết tủa là:
  • 2
    Cho các phát biểu sau:
    (1) Tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh
    (2) Khí clo oxi hóa trực tiếp được hầu hết các kim loại
    (3) Trong các phản ứng với kim loại và hidro, clo thể hiện tính khử mạnh
    (4) Khí clo và khí hidro phản ứng với nhau trong điều kiện bóng tối
    (5) Khí clo tan trong nước tạo ra hỗn hợp axit clohiric và axit hipocloro
    (6) HClO là chất có tính khử mạnh
    Số phát biểu đúng là:
  • 3
    Cho các hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; BaCl2 và Cu(NO3)2; Ba và NaHSO4; NaHCO3 và BaCl2; Al2O3 và Ba. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
  • 4
    Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (1) Cho Al vào dung dịch HCl.
    (2) Cho Al vào dung dịch AgNO3.
    (3) Cho Na vào H2O.
    (4) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng.
    (5) Cho Al vào dung dịch HNO3 đặc nguội.
    (6) Cho Al vào dung dịch H2SO4 đặc nguội.
    (7) Cho thanh Al vào dung dịch HNO3 đặc nguội rồi nhấc ra cho vào dung dịch HCl loãng.
    (8) Cho thanh Al vào dung dịch H2SO4 đặc nguội rồi nhấc ra cho vào dung dịch HCl loãng.
    Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
  • 5
    Cho các phát biểu sau:
    (1) Nguyên tố clo chỉ tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất
    (2) Quặng apatit có công thức KCl.MgCl2.6H2O
    (3) Clo được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy
    (4) Clo được dùng để sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng, sản xuất các hóa chất hữu cơ
    (5) Clo được dùng để lưu hóa cao su
    (6) Điều chế clo trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng điên phân dung dịch NaCl có màng ngăn
    Số phát biểu đúng là:
  • 6
    Tiến hành các thí nghiệm sau:
    (1) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;
    (2) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng;
    (3) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư;
    (4) Cho Na vào dung dịch MgSO4;
    (5) Nhiệt phân Hg(NO3)2;
    (6) Đốt Ag2S trong không khí;
    (7). Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ.
    Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là
  • 7
    Cho các phát biểu sau:
    (1) Iot oxi hóa được nhiều kim loại chỉ khi đun nóng hoặc có chất xúc tác
    (2) Trong tự nhiên, iot chủ yếu tồn tại dưới dạng đơn chất
    (3) Iot tan nhiều trong nước nhưng không tan trong các dung môi hữu cơ
    (4) Khi đun nóng iot, iot chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng rồi sang hơi
    (5) Iot là chất rắn, dạng tinh thể màu đen tím
    (6) Trong công nghiệp, brom được sản xuất từ nước biển
    Số phát biểu đúng là:
  • 8
    Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH dư được dung dịch E và chất rắn G. Cho chất rắn G vào dung dịch Cu(NO3)2 dư thu được chất rắn F. Chất rắn F gồm
  • 9
    Cho các chất:
    (1). Dung dịch NaOH dư.
    (2). Dung dịch HCl dư.
    (3). Dung dịch Fe(NO3)2 dư.
    (4). Dung dịch AgNO3 dư.
    Số dung dịch có thể dùng để làm sạch hỗn hợp bột chứa Ag có lẫn tạp chất Al, là
  • 10
    Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (1) Cho kim loại Mg tới dư vào dung dịch FeCl3.
    (2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4.
    (3) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
    (4) Nhiệt phân AgNO3.
    (5) Cho khí CO đi qua ống đựng bột Al2O3 nung nóng.
    (6) Nung nóng Ag2S ngoài không khí.
    (7) Cho luồng H2 qua ZnO nung nóng.
    (8) Cho H2 dư đi qua MgO nung nóng.
    Số thí nghiệm thu được kim loại khi kết thúc các phản ứng là
  • 11
    Cho các nhận định sau:
    (1) Trong công nghiệp, người ta sản xuất iot từ nước biển
    (2) Muối iot dùng để phòng bệnh bướu cổ
    (3) Iot tác dụng với hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu vàng
    (4) Iot hầu như không tác dụng với nước
    (5) Axit iothidric dễ bị khử hơn axit bromhidric và axit clohidric
    (6) Iot chỉ oxi hóa được hidro ở nhiệt độ cao và có xúc tác
    Số nhận định đúng là:
  • 12
    Cho các phát biểu sau:
    (1) Các tính chất vật lý của kim loại (tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim) do eletron tự do trong mạng tinh
    thể kim loại gây nên.
    (2) Kim loại nhẹ nhất là Li, nặng nhất là Os.
    (3) Các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg) ở điều kiện thường.
    (4) Cr là kim loại cứng nhất, Cs là kim loại mềm nhất.
    (5) Về độ dẫn điện Ag > Cu > Au > Al > Fe.
    (6) Tất cả các kim loại khi tác dụng với Hg đều cần phải đun nóng.
    (7) Ở nhiệt độ cao tính dẫn điện của kim loại tăng.
    (8) Tất cả các kim loại đều có thể tác dụng với O2 để tạo oxit.
    (9) Để chuyên chở axit HNO3 và H2SO4 đặc, nguội người ta dùng những thùng chứa làm bằng Fe.
    (10) Các kim loại mạnh hơn đều có thể đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối.
    Số phát biểu đúng là?
  • 13
    Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:
    (1) 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
    (2) 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
    (3) Fe(OH)2 + H2SO4 → FeSO4 + 2H2O
    (4) 2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
    Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là.
  • 14
    Thực hiện các thí nghiệm sau:
    (1) Cho Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng dư.
    (2) Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HCl loãng dư.
    (3) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí.
    (4) Bột bột sắt đến dư vào dung dịch HNO3 loãng.
    (5) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
    (6) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.
    Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được muối Fe (III) là.
  • 15
    Cho các nhận định sau:
    (1) Để loại bỏ tạp chất của khí clo với khí hidro clorua và hơi nước, người ta dẫn hỗn hợp này lần lượt qua
    NaCl và Ca(OH)2
    (2) Hidro clorua là chất khí màu vàng nhạt, mùi xốc, nặng hơn không khí
    (3) Hidro clorua là hợp chất cộng hóa trị có cực
    (4) Khí hidro clorua tan nhiều trong nước
    (5) Axit clohidric là chất lỏng không màu, xùi xốc
    (6) Axit clohidric là axit mạnh, có tính khử
    Số nhận định đúng là.
  • 16
    Cho các cặp chất sau:
    (1) NaAlO2 và HCl;
    (2) NaOH và NaHCO3;
    (3) BaCl2 và NaHCO3;
    (4) (NH2)2CO và Ca(OH)2;
    (5) Ba(AlO2)2 và Na2SO4;
    (6) PbS và HCl
    (7) Ba(HCO3)2 và NaOH.
    (8) CH3COONH4 và HCl
    (9) KHSO4 và NaHCO3
    (10) CuO + C  —t0
    Số cặp trong đó có phản ứng xảy ra (điều kiện phù hợp) là:
  • 17
    Cho dãy các chất: CH2=CHCOOH; CH3COOH; CH2=CH-CH2-OH; CH3COOCH=CH2; HCOOCH3.
    Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
  • 18
    Cho các nhận xét sau
    (1). Glucozơ và fructozo đều có phản ứng tráng bạc.
    (2). Etanol và phenol đều tác dụng với dung dịch NaOH.
    (3). Tính axit của axit fomic mạnh hơn của axit axetic
    (4). Liên kết hiđro là nguyên nhân chính khiến etanol có nhiệt độ sôi cao hơn của đimetylete.
    (5). Phản ứng của NaOH với etylaxetat là phản ứng thuận nghịch.
    (6). Cho anilin vào dung dịch brom thấy có vẩn đục.
    Các kết luận đúng là
  • 19
    Cho các phản ứng sau:
    (1) Cu + H2SO4 (đặc, nóng) →
    (2) Si + dung dịch NaOH →
    (3) FeO CO —t0→ 
    (4) HCl + KMnO4 → 
    (5) Cu(NO3)2 —t0→ 
    (6) NH3 + CuO →
    Số phản ứng sinh ra đơn chất là
  • 20
    Tiến hành các thí nghiệm sau
    (1). Sục khí NH3 vào bột CuO đun nóng
    (2). Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2.
    (3). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF.
    (4). Cho đạm ure vào dung dịch nước vôi trong
    (5). Cho kim loại Mg vào dung dịch FeCl3 (dư).
    (6). Nung muối Ag2S ngoài không khí.
    (7). Đun nóng dung dịch bào hòa chứa NH4Cl và NaNO2.
    (8). Cho khí NH3 phản ứng với khí Cl2.
    Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được đơn chất là
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
1 73
Sắp xếp theo

Ôn Thi THPT Quốc Gia môn Hóa Học Online

Xem thêm