Đề ôn tập hè lớp 5 lên lớp 6 môn Toán năm 2019 - 2020 - Đề số 4

Đề ôn tập hè lớp 5 lên lớp 6 môn Toán có đáp án

Đề ôn tập hè lớp 5 lên lớp 6 môn Toán năm 2019 - 2020 - Đề số 4 nằm trong bộ đề ôn hè lớp 5 lên lớp 6 do đội ngũ giáo viên VnDoc biên soạn. Đề gồm nhiều bài tập Toán 5 khác nhau, giúp các em ôn tập, chuẩn bị tốt nhất cho kì thi vào lớp 6 sắp tới.

Nhằm giúp các em học sinh ôn lại kiến thức trong thời gian nghỉ hè, VnDoc giới thiệu bộ đề ôn hè lớp 5 lên lớp 6 với nhiều đề ôn tập khác nhau, sẽ là tài liệu hay cho các em học sinh ôn tập để không bị quên đi kiến thức trong thời gian nghỉ hè. Đây cũng là tài liệu hữu ích cho thầy cô giáo tham khảo, ra đề ôn tập cho các em học sinh.

Tải toàn bộ đề và đáp án tại đây: Đề ôn tập hè lớp 5 lên lớp 6 - Đề số 4

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • I. Phần I: Trắc nghiệm:
  • Câu 1: Trong các số đo: 5m12cm, 5m6dm, 5m48cm, 5m3dm. Số lớn nhất là:
  • Câu 2: Số chẵn lớn nhất gồm 6 chữ số 0, 1, 2, 3, 5, 7 là:
  • Câu 3: Hai bể chứa 9000 lít nước. Bể A chứa ít hơn bể B 120 lít nước. Bể A chứa được:
  • Câu 4: Chữ số 8 trong số thập phân 27,986 chỉ:
  • Câu 5: Trong các khối lượng dưới đây, khối lượng nào bằng 4 tấn 12 tạ?
  • II. Phần II: Tự luận
  • Bài 1: Tính nhanh:
  • a,
    \frac{{3 \times 4 \times 5 \times 6 \times 7}}{{9 \times 14 \times 25}} =
    Điền kết quả cuối cùng
    4/5
  • b,
    \frac{1}{{1000}} + \frac{{13}}{{1000}} + \frac{{25}}{{1000}} + ... + \frac{{97}}{{1000}} + \frac{{109}}{{1000}} =
    11/20
  • Bài 2: Tìm X, biết:
  • a, X x 2,4 = 235,2
    X =
    98
  • b, X x 2,5 = 13,4 x 2,6
    X =
    13,936
  • c, X – 4,7 = 57,76 : 3,8
    X =
    19,9
  • Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
  • a, 4 x 3,6 x 0,5 x 1,5 =
    Điền kết quả cuối cùng
    10,8
    a, 4 x 3,6 x 0,5 x 1,5 = (4 x 0,5) x (3,6 x 1,5) = 2 x 5,4 = 10,8
  • b, 6,82 + 4 – 2,82 =
    8
    6,82 + 4 – 2,82 = (6,82 – 2,82) + 4 = 4 + 4 = 8
  • c, 5,75 + 9,3 + 14,25 + 11,7 =
    41
    c, 5,75 + 9,3 + 14,25 + 11,7 = (5,75 + 14,25) + (9,3 + 11,7) = 20 + 21 = 41
  • d, 18,02 – 12,8 – 5,2 =
    0,02
    d, 18,02 – 12,8 – 5,2 = 18,02 – (12,8 + 5,2) = 18,02 – 18 = 0,02
  • Bài 4:
    Một ô tô và một xe máy cùng xuất phát lúc 8 giờ 15 phút để đi từ A đến B. Vận tốc của xe máy bằng 3/4 vận tốc của ô tô. Hỏi xe máy đến B lúc mấy giờ, biết quãng đường AB dài 210km và ô tô đến B lúc 10 giờ 20 phút
    Trả lời:
    Thời gian xe máy đến B là ........... giờ
    Điền kết quả cuối cùng, với đáp án là phân số, các em điền theo ví dụ sau: 13/25
    397/36

    Thời gian ô tô đi quãng đường AB là:

    10 giờ 20 phút – 8 giờ 15 phút = 2 giờ 5 phút = rac{{25}}{{12}}giờ

    Vận tốc của ô tô là:

    210:rac{{25}}{{12}} = 100,8(km/giờ)

    Vận tốc của xe máy là:

    100,8 	imes rac{3}{4} = 75,6(km/giờ)

    Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:

    210 : 75,6 =rac{{25}}{9} giờ

    Đổi 8 giờ 15 phút = rac{{33}}{4}giờ

    Thời gian xe máy đến B là:

    rac{{33}}{4} + rac{{25}}{9} = rac{{397}}{{36}}giờ

    Đáp số:rac{{397}}{{36}} giờ

  • Bài 5:

    Một nền nhà hình chữ nhật có chu vi bằng 48m. Chiều dài hơn chiều rộng 8m

    a, Tính diện tích nền nhà

    b, Người ta dùng các viên gạch hình vuông có cạnh 2,5dm để lát nền. Tính số viên gạch cần dùng

  • a.
    Diện tích nền nhà đó là ........... (m2)
    Điền kết quả cuối cùng
    128
  • b.

    Số viên gạch cần dùng là: ............  (viên gạch)

    2048

    a, Nửa chu vi của nền nhà hình chữ nhật là:

    48 : 2 = 24 (m)

    Chiều dài của nền nhà hình chữ nhật là:

    (24 + 8) : 2 = 16 (m)

    Chiều rộng của nền nhà hình chữ nhật là:

    16 – 8 = 8 (m)

    Diện tích của nền nhà hình chữ nhật là:

    16 x 8 = 128 (m2)

    b, Đổi 2,5dm = 0,25 m

    Diện tích của miếng gạch hình vuông là:

    0,25 x 0,25 = 0,0625 (m2)

    Số viên gạch cần dùng là:

    128 : 0,0625 = 2048 (viên gạch)

    Đáp số: a, 128m2 b, 2048 viên gạch

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
1 430
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Toán lớp 5

    Xem thêm