Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 1 năm 2016 trường THPT chuyên Lê Quý Đôn

Đề thi thử đại học năm 2016 môn Hóa có đáp án

Kì thi tuyển sinh đại học năm 2016 đang đến gần. Các bạn đã chuẩn bị được gì cho kì thi quan trọng này rồi? Tham gia làm bài test Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học lần 1 năm 2016 trường THPT chuyên Lê Quý Đôn trên trang VnDoc.com để làm quen với dạng đề, dạng câu hỏi và rèn luyện kĩ năng làm bài thi nhé! Chúc các bạn ôn tập tốt! 

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
    Câu 1: 
    Có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở là chất khí ở điều kiện thường, phản ứng được với dung dịch AgNO
    3 trong NH3?
  • Câu 2:
    Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z được tạo bởi X, Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 40,32 lít O2 (đktc), thu được 31,36 lít CO2 (đktc). Đun nóng m gam E với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 5,68 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
  • Câu 3:

    Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành các thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

    Dung dịch

    (1)

    (2)

    (4)

    (5)

    (1)

     

    khí thoát ra

    có kết tủa

     

    (2)

    khí thoát ra

     

    có kết tủa

    có kết tủa

    (4)

    có kết tủa

    có kết tủa

     

     

    (5)

     

    có kết tủa

     

     

    Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:

  • Câu 4:
    Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
  • Câu 5:
    Cho một hỗn hợp chứa benzen, toluen, stiren với nhiệt độ sôi tương ứng là 800C, 1100C, 1460C. Để tách riêng các chất trên người ta dùng phương pháp:
  • Câu 6:
    Hòa tan hết m gam FeS bằng một lượng tối thiểu dung dịch HNO3 (dung dịch X), thu được dung dịch Y và khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,84 gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Số mol HNO3 trong X là:
  • Câu 7:
    Cho các phát biểu sau:

    (a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích.

    (b) Ở người, nồng độ glucozơ trong máu được giữ ổn định ở mức 0,1%.

    (c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.

    (d) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để chế tạo thuốc súng không khói.

    Số phát biểu đúng là:

  • Câu 8:

    Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm:

    Đề thi thử đại học môn Hóa năm 2016

    Phản ứng xảy ra trong bình đựng dung dịch Br2 là:

  • Câu 9:

    Cho phản ứng sau: CnH2n + KMnO4 + H2O → CnH2n(OH)2 + KOH + MnO2.
    Tổng hệ số (nguyên, tối giản) của các chất trong phương trình phản ứng trên là:

  • Câu 10:
    Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe(OH)2, FeCO3 (trong đó Fe3O4 chiếm 25% số mol hỗn hợp) bằng dung dịch HNO3 dư, khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa (m + 284,4) gam muối và 15,68 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2. Tỉ khối của Z so với H2 bằng 18. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là:
  • Câu 11:

    Cho các phản ứng hóa học sau:

    Đề thi thử THPT Quốc gia 2016 môn Hóa

    Sản phẩm chính trong các phản ứng trên là:

  • Câu 12:
    Cho 0,1 mol anđehit đơn chức, mạch hở X phản ứng vừa đủ với 0,3 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 43,6 gam kết tủa. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 4 gam X cần a mol H2. Giá trị của a là:
  • Câu 13:

    Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Đề thi thử đại học môn Hóa năm 2016

    Các chất X2, X5, X6 theo thứ tự là:

  • Câu 14:
    Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp khoảng 1 ml nước và lắc đều, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào X, thu được dung dịch Y. Hai dung dịch X và Y lần lượt có màu:
  • Câu 15:
    Cho ba chất hữu cơ X, Y, Z (có mạch cacbon hở, không phân nhánh, chứa C, H, O) đều có phân tử khối bằng 82, trong đó X và Y là đồng phân của nhau. Biết 1 mol X hoặc Z phản ứng vừa đủ với 3 mol AgNO3trong dung dịch NH3; 1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4 mol AgNO3 trong dung dịch NH3. Phát biểu nào sau đây đúng?
  • Câu 16:
    Hỗn hợp X gồm phenol (C6H5OH) và một axit cacboxylic đơn chức, mạch hở. Cho 26 gam X tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch Y và 66,2 gam kết tủa 2,4,6-tribromphenol. Dung dịch Y phản ứng tối đa với V lít dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Mặt khác, cho 26 gam X phản ứng hết với Na dư, thu được 32,6 gam muối. Giá trị của V là:
  • Câu 17:
    Este HCOOCH3 có tên gọi là:
  • Câu 18:
    X là hỗn hợp gồm HOOC-COOH, OHC-COOH, OHC-C≡C-CHO, OHC-C≡C-COOH; Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Nếu cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 0,07 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 0,805 mol O2, thu được 0,785 mol CO2. Giá trị của m là:
  • Câu 19:
    Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng axit - bazơ?
  • Câu 20:
    Cho dãy các chất sau: stiren, phenol, ancol benzylic, phenyl acrylat. Số chất làm mất màu nước brom là:
  • Câu 21:

    Hỗn hợp M gồm hai ancol đơn chức là X và Y (MX < MY), đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đun nóng 0,5mol M với H2SOđặc ở 140oC, thu được 9,63 gam hỗn hợp ba ete. Biết hiệu suất phản ứng tạo ete của X và Y lần lượt bằng 50% và 40%. Phần trăm khối lượng của X trong M là: 

  • Câu 22:

    Axit nào sau đây là axit béo?

  • Câu 23:

    Cho hóa chất vào ba ống nghiệm 1, 2, 3. Thời gian từ lúc bắt đầu trộn dung địch đến khi xuất hiện kết tủa ở mỗi ống nghiệm tương ứng là t1, t2, t3 giây. Kết quả được ghi lại trong bảng:

    Ống nghiệm

    Na2S2O3

    H2O

    H2SO4

    Thời gian kết tủa

    1

    4 giọt

    8 giọt

    1 giọt

    t1 giây

    2

    12 giọt

    0 giọt

    1 giọt

    t2 giây

    3

    8 giọt

    4 giọt

    1 giọt

    t3 giây

    So sánh nào sau đây đúng?

  • Câu 24:

    Cho m gam Na tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 336ml khí (ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5). Thêm từ từ đến dư dung dịch KOH vào X (đun nóng), thu được 224ml khí (đktc). Giá trị của m là:

  • Câu 25:

    Hỗn hợp X gồm meta, propen, isopren. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam X cần vừa đủ 24,64 lít O(đktc). Mặt khắc, a mol X phản ứng tối đa với 200ml dung dịch Br2. Giá trị của a là: 

  • Câu 26:

    Trộn lẫn V ml dung dịch KOH 0,2M với V ml dung dịch H2SO4 0,2M thu được 2V ml dung dịch X. Dung dịch X có pH bằng:

  • Câu 27:

    Cho 6,72 gam Fe tan hết trong dung dịch H2SOđặc nóng (dư), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: 

  • Câu 28:

    Chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,72 lít O(đktc), thu được 0,55 mol hỗn hợp gồm COvà H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 200 ml dung dụng Ba(OH)1M, sau phản ứng khối lượng phần dung dịch giảm bớt 2 gam. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH, thu được H2O và một chất hữu cơ Y. Phát biểu nào sau đây sai?

  • Câu 29:

    Hỗn hợp X gồm Hvà một anken (là chất khí ở điều kiện thường) có số mol bằng nhau. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 11,6. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là:

  • Câu 30:
    Cho 0,15 mol hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X, Y (có tổng khối lượng bằng 7,6 gam) tác dụng hết với CuO (dư, đun nóng), thu được hỗn hợp chất hữu cơ M. Toàn bộ M cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 43,2 gam Ag. Số cặp ancol X và Y thỏa mãn tính chất trên là:
  • Câu 31:

    Nhiệt phân 40,3 gam hỗn hợp X gồm KMnOvà KClO3, sau một thời gian thu được khí Ovà 29,9 gam chất rắn Y gồm KMnO4, MnOvà KCl. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ dung dịch chứa 0,7 mol HCl. Phần trăm khối lượng KMnObị nhiệt phân là:

  • Câu 32:

    Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trog 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNOtrong NH3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Câu 33:

    Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 3,2 gam Cu với 5,76 gam S đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Thể tích dung dịch Pb(NO3)1M tối thiểu cần dùng để hấp thụ hết khí Y là:

  • Câu 34:

    Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nhóm IIA là:

  • Câu 35:

    Cho các sơ đồ chuyển hóa sau: 

    Biết phân tử E chỉ chứa một loại nhóm chức. Phân tử khối của E là:

  • Câu 36:

    Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NOvà O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm Nvà H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

  • Câu 37:

    Cho các phản ứng sau:
    (a) Đimetylaxetilen + dung dịch AgNO3/NH3
    (b) Fructozơ + dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) → 
    (c) Toluen + dung dịch KMnO4 (đun nóng) →
    (d) Phenol + dung dịch Br2 → 
    Số phản ứng tạo ra kết tủa là:

  • Câu 38:

    Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)trong dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối sunfat và 4,48 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol H2SOđã phản ứng là:

  • Câu 39:

    Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca2+; 0,08 mol Cl-; z mol HCO3và t mol NO3. Cô cạn X rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được 16,44 gam chất rắn Y. Nếu thêm t mol HNOvào X rồi đun dung dịch đến cạn thì thu được muối khan có khối lượng là:

  • Câu 40:

    Dung dịch X chứa a mol Na2COvà 2a mol KHCO3; dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, sau các phản ứng thu được V lít CO(đktc). Nếu nhỏ từ từ đến hết X vào Y, sau các phản ứng thu được 3V lít CO(đktc). Tỉ lệ a : b là:

  • Câu 41:

    Cho Cho X1, X2, X3 là ba chất hữu cơ có phân tử khối tăng dần. Khi cho cùng số mol mỗi chất tác dụng với dung dịch AgNOtrong NHdư thì đều thu được Ag và muối Y, Z. Biết rằng:
    (a) Lượng Ag sinh ra từ X1 gấp hai lần lượng Ag sinh ra từ X2 hoặc X3.(b) Y tác dụng với dung dịch NaOH hoặc HCl đều tạo khí vô cơ.
    Các chất X1, X2, X3 lần lượt là:

  • Câu 42:

    Cho các cặp chất sau: SOvà H2S, Fvà H2O, Li và N2, Hg và S, Si và F2, SiOvà HF. Số cặp chất phản ứng được với nhau ở điều kiện thường là:

  • Câu 43:

    Đốt cháy hoàn toàn m gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no, đa chức và hai ancol đơn chức, phân tử X có không quá 5 liên kết π) cần 0,3 mol O2, thu được 0,5 mol hỗn hợp COvà H2O. Khi cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là:

  • Câu 44:

    Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNOdư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Trộn lượng NO trên với O2 dư, thu được hỗn hợp khí  Y. Sục Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và còn lại khí Oduy nhất. Tổng thể tích O(đktc) đã phản ứng là:

  • Câu 45:

    Chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8O2, chứa vòng benzen, phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. Biết a mol X tác dụng hết với Na, sinh ra a mol H2. Công thức của X là:

  • Câu 46:

    Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSObằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là:

  • Câu 47:

    Chất khí nào sau đây là nguyên nhân chính gây hiện tượng hiệu ứng nhà kính?

  • Câu 48:

    Thuốc nổ TNT được điều chế trực tiếp từ   

  • Câu 49:

    Hỗn hợp T gồm hai axit cacboxylic đa chức X và Y (có số mol bằng nhau), axit cacboxylic đơn chức Z (phân tử các chất có số nguyên tử cacbon không lớn hơn 4 và đều mạch hở, không phân nhánh). Trung hòa m gam T cần 510 ml dung dịch NaOH 1M; còn nếu cho m gam T vào dung dịch AgNOtrong NHdư thì thu được 52,38 gam kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên, thu được COvà 0,39 mol H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 400 ml dung dịch Ba(OH)1M, sau phản ứng không thu được kết tủa. Phần trăm khối lượng của Z trong T là: 

  • Câu 50:

    Để khắc chữ lên thủy tinh, người ta dựa vào phản ứng:

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
1 97
Sắp xếp theo

Luyện thi trực tuyến

Xem thêm