Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2016 trường THPT Trần Hưng Đạo, TP. Hồ Chí Minh

Luyện thi THPT Quốc gia môn Vật lý

Mời các bạn tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2016 trường THPT Trần Hưng Đạo, TP. Hồ Chí Minh sau đây do VnDoc sưu tầm và soạn thảo. Đề có đáp án nên các bạn học sinh có thể kiểm tra đáp án ngay sau khi nộp bài lên hệ thống.

Mời các bạn tham khảo thêm các đề thi THPT Quốc Gia khác:

Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn tiếng Anh trường THPT Ngô Gia Tự, Vĩnh Phúc

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý năm 2016 trường THPT Đa Phúc, Hà Nội (Lần 3)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý lần 1 năm 2016 trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Cho biết
    Hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C; số Avôgađrô NA = 6,02.1023 mol-1, 1MeV=1,6.10-13J.
  • Câu 1:

    Phản ứng nhiệt hạch là

  • Câu 2:

    Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng nước, hai nguồn S1 và S2 cách nhau 16 cm, dao động điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước với cùng phương trình u = 2cos16πt (u tính bằng mm, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 12 cm/s. Trên đoạn S1S2, số điểm dao động với biên độ cực đại là

  • Câu 3:

    Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k và vật nhỏ có khối lượng 250g, dao động điều hòa dọc theo trục Ox nằm ngang (VTCB ở O). Ở li độ -2cm, vật nhỏ có gia tốc 8m/s2. Giá trị của k là:

  • Câu 4:

    Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện trong là 0,54m. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ có tần số f1 = 4,5.1014Hz; f2 = 6,5.1014Hz; f3 = 5,5.1014Hz; f4 = 6.1014Hz. thì hiện tượng quang điện KHÔNG xảy ra với:

  • Câu 5:

    Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • Câu 6:

    Mạch dao động bắt tín hiệu của một máy thu vô tuyến điện gồm cuộn cảm điện trở không đáng kể và một tụ điện điều chỉnh được. Để bắt được sóng vô tuyến có bước sóng 120 m thì điện dung của tụ điện có giá trị nào sau đây?

  • Câu 7:

    Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Khoảng cách từ một nút đến một bụng kề nó bằng

  • Câu 8:

    Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, tụ điện có điện dung 5 μF. Dao động điện từ riêng (tự do) của mạch LC với hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện bằng 6 V. Khi hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện là 4 V thì năng lượng từ trường trong mạch bằng

  • Câu 9:

    Một dòng điện xoay chiều có biểu thức i = 5cos100πt (A) chạy qua điện trở thuần bằng 2Ω. Công suất toả nhiệt trên điện trở đó là

  • Câu 10:

    Một vật nhỏ có khối lượng 100g dao động điều hòa với chu kì 0,5π s và biên độ 3cm. Chọn gốc thế năng tại VTCB, cơ năng của vật là:

  • Câu 11:

    Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp đang có dung kháng lớn hơn cảm kháng. Để có cộng hưởng điện thì có thể

  • Câu 12:

    Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai?

  • Câu 13:

    Một sóng cơ tần số 25 Hz truyền dọc theo trục Ox với tốc độ 100 cm/s. Hai điểm gần nhau nhất trên trục Ox mà các phần tử sóng tại đó dao động ngược pha nhau, cách nhau

  • Câu 14:

    Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?

  • Câu 15:

    Khung dây kim loại phẳng có diện tích 40 cm2, có 1000 vòng dây, quay đều với tốc độ 3000 vòng/phút quanh trục vuông góc với đường sức của một từ trường đều B = 0,01 T. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây có trị hiệu dụng bằng

  • Câu 16:
    Một vật nhỏ dao động điêu hòa theo trục Ox (VTCB là O) với biên độ 4cm và tần số 10Hz. Tại thời điểm t=0, vật có li độ 4cm. Phương trình dao động của vật là:
  • Câu 17:
    Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là 4,5cm và 6,0cm; lệch pha nhau π. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ:
  • Câu 18:
    Trong sóng điện từ, dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn luôn
  • Câu 19:
    Đặt vào hai đầu của một điện trở thuần R một điện áp U = uocosωt(V) thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở có biểu thức
  • Câu 20:
    Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 2,4 m/s. Khoảng cách giữa 4 đỉnh sóng kế tiếp trên một hướng truyền sóng là 0,6 m. Tần số của sóng bằng
  • Câu 21:
    Ánh sáng có bản chất lưỡng tính sóng hạt. Tính hạt hiện rõ hơn ở
  • Câu 22:
    Điện áp xoay chiều ở hai đầu một đoạn mạch điện có biểu thức là u = Uocosωt. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch này là
  • Câu 23:
    Một vật nhỏ dao động điều hòa với biên độ 5cm và vận tốc có độ lớn cực đại là 10π cm/s. Chu kì dao động của vật nhỏ là:
  • Câu 24:
    Phát biểu nào sau đây là không đúng?
  • Câu 25:
    Quang phổ vạch phát xạ thu dược khi chất phát sáng ở trạng thái
  • Câu 26:
    Một hạt nhân có độ hụt khối càng lớn thì
  • Câu 27:
    Khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L nguyên tử hidrô phát ra phôtôn có bước sóng 0,6563 μm. Khi electron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L nguyên tử hidrô phát ra phôtôn có bước sóng 0,4861 μm. Khi electron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo M nguyên tử hidrô phát ra phôtôn có bước sóng
  • Câu 28:
    Một con lắc đơn dạo động điều hòa với tần số góc 4 rad/s tại một nơi có gia tốc trọng trường 10 m/s2. Chiều dài dây treo của con lắc là
  • Câu 29:
    Một đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần 100√3, có độ tự cảm L nối tiếp với tụ điện có điện dung C = 0,00005/π (F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = Uocos(100πt - π/4) V thì biểu thức cường độ dòng điện tức thời qua mạch i = √2cos(100πt - π/12) A. Độ tự cảm của cuộn dây là:
  • Câu 30:
    Bức xạ có bước sóng λ =0,2 nm là
  • Câu 31:
    Đầu A của sợi dây AB gắn với một nguồn dao động điều hòa có tần số thay đổi được (đầu A là một điểm nút), đầu B để tự do, trên dây có sóng dừng. Khi tần số sóng trên dây là f thì trên dây có 4 điểm nút. Khi tần số sóng trên dây là 5f thì số điểm bụng trên dây là
  • Câu 32:
    Để đo công suất tiêu thụ trung bình trên điện trở trên một mạch mắc nối tiếp (chưa lắp sẵn) gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm và tụ điện, người ta dùng thêm 1 bảng mạch; 1 nguồn điện xoay chiều; 1 ampe kế; 1 vôn kế và thực hiện các bước sau : 
    a. nối nguồn điện với bảng mạch
    b. lắp điện trở, cuộn dây, tụ điện mắc nối tiếp trên bảng mạch
    c. bật công tắc nguồn
    d. mắc ampe kế nối tiếp với đoạn mạch
    e. lắp vôn kế song song hai đầu điện trở
    f. đọc giá trị trên vôn kế và ampe kế
    g. tính công suất tiêu thụ trung bình
    Sắp xếp theo thứ tự đúng các bước trên
  • Câu 33:
    Trong thí nghiệm Young (Y-âng) với nguồn ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm. Cho biết khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn hứng vân là 1m. Tại điểm M cách vân trung tâm một đoạn 2,7 mm là
  • Câu 34:
    Một máy biến áp lý tưởng có số vòng dây quấn trên cuộn sơ cấp là 100 vòng. Dùng Vôn kế có điện trở rất lớn để đo điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp để hở. Lúc đầu, tỉ số điện áp giữa cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là 0,5. Sau đó người ta tăng số vòng dây của cuộn thứ cấp thêm n vòng thì tỉ số điện áp giữa cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là 0,4. Tiếp theo, người ta lại bớt đi ở cuộn thứ cấp n' vòng thì tỉ số điện áp giữa cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là 0,625. Tỉ số n' và n bằng bao nhiêu?
  • Câu 35:
    Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 4cos(2π/3) t (x tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ t = 0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x = -2cm lần thứ 2016 tại thời điểm
  • Câu 36:
    Mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L, tụ điện C nối tiếp. Điện áp hai đầu mạch có tần số và giá trị hiệu dụng không đổi. Dùng vôn kế có điện trở rất lớn, lần lượt đo điện áp hai đầu mạch, hai đầu tụ và hai đầu cuộn dây thì số chỉ của vôn kế là U, UC và UL. Biết UC= 2U = 4/3UL. Hệ số công suất của mạch là
  • Câu 37:
    Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của ống Rơnghen là 25kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm electron phát ra từ catôt bằng không. Cho h= 6,625.10-34 Js. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này phát ra là:
  • Câu 38:
    Một hạt nhân có 8 prôton và 9 nơtron. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này bằng 7,75 MeV/nuclôn. Xác định khối lượng của hạt nhân đó (tính bằng đơn vị u). Cho mp = 1,00728 u và mn = 1,00866 u?
  • Câu 39:
    Thực hiện giao thoa ánh sáng với nguồn gồm hai thành phần đơn sắc nhìn thấy có bước sóng λ1 = 0,64μm; λ2. Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng. Trong đó, số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân, bước sóng của λ2 là:
  • Câu 40:
    Cho phản ứng hạt nhân: 3H + 2H → 4He + n + 17,6 MeV. Cho 1eV= 1,6.10–19 J. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1g khí heli xấp xỉ bằng
  • Câu 41:
    Một vật dao động điều hòa với tần số f = 2 Hz. Tại thời điểm t1, vật có động năng bằng 3 lần thế năng. Đến thời điểm t2 = t1 + 1/6 s thì thế năng của vật có thể
  • Câu 42:
    Trong thí nghiệm Y - âng về giao thoa của ánh sáng, khi thực hiện trong không khí thì tại điểm M trên màn là vân sáng bậc 3; Nếu thực hiện trong môi trường trong suốt có chiết suất n > 1 thì tại M bây giờ là vân tối thứ 5 kể từ vân trung tâm. Chiết suất của môi trường là
  • Câu 43:
    Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bởi khe Young (Y-âng ) biết hai khe cách nhau 1,5mm ; khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn quan sát bằng 1,2m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng λ = 0,72 μm. Gọi M , N là hai điểm nằm ở hai bên vân sáng trung tâm và có khoảng cách đến vân sáng trung tâm lần lượt là 0,7mm và 3,65mm. Số vân sáng trong khoảng giữa M và N (không kể M và N) là
  • Câu 44:
    Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang với chu kì T. Biết ở thời điểm t + T/4 vật có li độ 5cm, ở thời điểm vật có tốc độ 50cm/s. Giá trị của m bằng
  • Câu 45:
    Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2m. Trong khoảng rộng 12,5mm trên màn có 13 vân tối biết một đầu là vân tối còn một đầu là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó là:
  • Câu 46:
    Chất radon 222Rn phân rã thành 218Po với chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Một mẫu chất này có khối lượng 20 gam sau 7,6 ngày sẽ còn lại
  • Câu 47:
    Đặt giữa hai đầu hộp kín X (chỉ chứa một trong ba phần tử R, L, C) điện áp xoay chiều u thì cường độ dòng điện qua X cùng pha với u và có giá trị hiệu dụng I. Đặt điện áp u nói trên giữa hai đầu hộp kín Y (chứa hai trong số ba phần tử R, L, C đã nêu) thì cường độ dòng điện qua Y vuông pha với u và có giá trị hiệu dụng 2I. Hỏi nếu mắc nối tiếp X và Y rồi đặt điện áp u giữa hai đầu đoạn mạch thì hệ số công suất của đoạn mạch bằng bao nhiêu?
  • Câu 48:
    Một bóng đèn 6V-3W được thắp sáng bằng nguồn điện xoay chiều 12V-50Hz. Để đèn sáng đúng định mức, người ta mắc nối tiếp với đèn cuộn dây có độ tự cảm 0,12/π H. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng bao nhiêu?
  • Câu 49:
    Đặt giữa hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f = 50Hz. Biết rằng ZL=2ZC=2R.Tại thời điểm t, điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại và bằng 120V. Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch tại thời điểm t + 1/300 s có giá trị gần giá trị nào sau đây nhất?
  • Câu 50:
    Có một số nguồn âm điểm giống nhau. A, B và C theo thứ tự là 3 điểm trên một hướng truyền âm, AB = d, BC = d/3. Nếu đặt 4 nguồn âm tại A thì mức cường độ âm tại C là 25 dB. Khi không đặt nguồn âm nào tại A, để mức cường độ âm tại C là 45 dB thì số nguồn âm phải đặt tại B là
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
2 242
Sắp xếp theo

Ôn Thi THPT Quốc Gia môn Vật Lý Online

Xem thêm