Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Ngữ văn trường THPT Quang Trung, Đà Nẵng

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Ngữ văn

Xin mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Ngữ văn trường THPT Quang Trung, Đà Nẵng do VnDoc sưu tầm và biên soạn. Chúc các em có một kì thi thành công với điểm số cao nhất!

Làm thêm: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Toán trường THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (Lần 3)

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • I. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

    Đọc đoạn thơ sau và thực hiện các yêu cầu:

    Mười nén nhang ở ngã ba Đồng Lộc
    (Mai Văn Phấn)

    Tháng ngày gương lược về đâu
    Chân trời để xõa một màu cỏ non
    Các cô nằm lại trên cồn
    Những chùm bồ kết khô giòn trong cây
    Khăn thêu những dấu tay gầy
    Thành mây Đồng Lộc bay bay trắng trời
    Người ơi, tôi lại gặp người
    Hơi bom còn thổi rụng rời cát khô
    Nhang này quặn nỗi đau xưa
    Tôi nay, tôi của cơn mưa về nguồn

    (Cầu nguyện ban mai, NXB Hải Phòng, 1997)

  • Câu 1:
    Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? (0,5 điểm)
    Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm Thể thơ: Lục bát
  • Câu 2:
    Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: "Tháng ngày gương lược về đâu"? (0,5 điểm)
    Biện pháp tu từ: Nhân hóa, hoán dụ
  • Câu 3:
    Những câu thơ nào hàm ý chỉ sự hi sinh của các cô gái trẻ? Anh/chị hiểu như thế nào về những câu thơ ấy? (1,0 điểm)
    Những câu thơ hàm chỉ sự hi sinh của các cô gái trẻ: Chân trời để xõa một màu cỏ non/ Các cô nằm lại trên cồnCâu thơ Chân trời để xõa một màu cỏ non chỉ cái chết đẹp của các cô gái, họ chết để sự sống được hồi sinh. Còn câu "Các côn nằm lại trên cồn" chỉ nơi hi sinh của các cô gái trẻ.
  • Câu 4:
    Bài thơ nhắn gởi điều gì? (1,0 điểm)
    Có thể trình bày theo những cách khác nhau, nhưng cần hướng đến một số nội dung như sau: Bài thơ là nén nhang thơm đầy thành kính của tác giả trước mộ của các cô thanh niên xung phong hi sinh tại ngã ba Đồng Lộc. Bài thơ là lời tự nhủ tác giả cũng như là lời nhắn nhủ đến bao người, bao thế hệ trẻ về thái độ sống "Uống nước nhớ nguồn".
  • II. LÀM VĂN (7,0 điểm)

    Câu 1. (2,0 điểm)
    Từ bài thơ trích trong phần Đọc – hiểu. Anh chị hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh chị về lòng biết ơn đối với những chiến sĩ đã hi sinh trong hai cuộc kháng chiến kháng chiến chống Pháp và Mĩ?

    a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận Có đủ các phần mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn. Mở đoạn nêu được vấn đề, thân đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết luận được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận Lòng biết ơn đối với những chiến sĩ đã hi sinh trong hai cuộc kháng chiến kháng chiến chống Pháp và Mĩ c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút ra bài học nhận thức và hành động Nêu vấn đề: Kế thừa truyền thống yêu nước, bất khuất, kiên cường qua hai cuộc kháng chiến khốc liệt biết bao chiến sĩ dũng cảm đã hi sinh cho đất nước. Bàn luận: Là những người được hưởng thành quả từ sự hi sinh chúng ta cần ghi lòng tạc dạ công lao của những thế hệ đi trước đã ngã xuống cho đất nước. Cần trân trọng và tự hào về lịch sử dân tộc. Mỗi thế hệ thanh niên hiện nay cần ra sức giữ gìn nền hòa bình, độc lập mà biết bao người đã đổi xương máu mới có được. Phải xống xứng đáng với sự hi sinh của thế hệ cha anh đi trước... Bài học nhận thức và hành động: Góp sức xây dựng đất nước tươi đẹp hơn. Nỗ lực học tập để xây dựng một đất nước giàu mạnh. Sẵn sàng đứng lên khi đất nước kêu gọi, cầm chắc tay súng để bảo vệ hòa bình cho dân tộc Việt Nam. d. Sáng tạo Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới vẻ về vấn đề nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu Đảm bảo các quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.
  • Câu 2. (5,0 điểm)
    Phân tích hình tượng người lái đò sông Đà trong đoạn trích tùy bút cùng tên của Nguyễn Tuân. Qua đó, anh/chị hãy bình luận ngắn gọn về quan điểm thẩm mĩ độc đáo của tác giả khi miêu tả con người.
    a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề. b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận Hình tượng người lái đò sông Đà trong đoạn trích; quan điểm thẩm mĩ độc đáo của tác giả khi miêu tả con người. c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng * Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, đoạn trích và nhân vật người lái đò sông Đà: Nguyễn Tuân là nhân vật lớn, là người nghệ sĩ suốt đời đi tìm cái đẹp. Ông cũng là một nghệ sĩ tài hoa, uyên bác, cá tính độc đáo, đặc biệt thành công ở thể tùy bút. Tác phẩm được in trong tập tùy bút Sông Đà gồm 15 bài tùy bút. Đây là kết quả của nhiều dịp ông đi thực tế ở Tây Bắc trong thời kì kháng chiến chống Pháp Cùng với hình tượng sông Đà, người lái đò sông Đà là một hình tượng nổi bật, ấn tượng của tùy bút. * Phân tích hình tượng người lái đò sông Đà trong đoạn trích: Phẩm chất: Trí dũng, tài hoa: bình tĩnh đương đầu với trùng vây đá dữ dội, hiểm độc, nhắm đúng luống sinh mà đi, biết đổi chiến thuật ở từng vòng thạch trận để đưa thuyền lao vun vút Phong thái ung dung, bình dị: xem những thử thách vừa qua rất bình thường, ung dung đốt lửa, nướng cơm, bàn về cá... sau cuộc chiến khốc liệt với thác đá sóng nước Nghệ thuật xây dựng nhân vật: so sánh, ví von, liên tưởng độc đáo, bất ngờ; từ ngữ phong phú, sống động, gợi hình gợi cảm; câu văn đa dạng, nhiều tầng, giàu nhịp điệu. * Bàn luận về quan điểm thẩm mĩ độc đáo của tác giả khi miêu tả con người: Có ý thức cao tạo nên tình huống thử thách để nhân vật bộc lộ phẩm chất Tiếp cận con người trên phương diện tài hoa, nghệ sĩ nên mỗi nhân vật đều là những nghệ sĩ trong nghề nghiệp của mình Thể hiện được khả năng tuyệt vời trong sự quan sát tinh tường, trí tưởng tượng phong phú và tư duy liên tưởng so sánh bất ngờ d. Sáng tạo Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới vẻ về vấn đề nghị luận. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu Đảm bảo các quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
1 120
Sắp xếp theo

    Ôn Thi THPT Quốc Gia môn Văn Online

    Xem thêm