Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Nghĩa Hành, Quảng Ngãi

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học

Xin gửi tới các thầy cô giáo cùng các em học sinh tài liệu Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học trường THPT Nghĩa Hành, Quảng Ngãi để phục vụ cho việc ôn tập kì thi sắp tới. Chúc các em đạt được thành tích như mong muốn!

Làm thêm: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Vật lý trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương (Lần 2)

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Câu 1:
    Đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên là
  • Câu 2:
    Thực chất của quá trình tiến hóa nhỏ là
  • Câu 3:
    Mối quan hệ nào sau đây không thuộc mối quan hệ cạnh tranh cùng loài?
  • Câu 4:
    Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
  • Câu 5:
    Đặc điểm nào sau đây không đúng với tiến hóa nhỏ?
  • Câu 6:
    Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)?
  • Câu 7:
    Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây là không đúng?
  • Câu 8:
    Nhận định nào sau đây là đúng về phân tử ARN?
  • Câu 9:
    Hoạt động điều hoà của gen ở E. coli chịu sự kiểm soát bởi
  • Câu 10:
    Nói về trạng thái cân bằng sinh học của quần thể, phát biểu nào dưới đây không đúng?
    Về mặt sinh thái, khi quần thể đạt trạng thái cân bằng sinh học thì
  • Câu 11:
    Những quần thể gần đạt đến kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
  • Câu 12:
    Phát biểu nào sau đây về hệ sinh thái là đúng?
  • Câu 13:
    Điều nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng định luật Hacđi – Vanbec
  • Câu 14:
    Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?
  • Câu 15:
    Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm
  • Câu 16:
    Một cá thể có các TB lưỡng bội (2n) tồn tại cùng các tế bào có số lượng NST 2n + 2 và 2n – 2. Cơ thể SV này
  • Câu 17:
    Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
  • Câu 18:
    Ở Việt Nam, giống dâu tằm tam bội (3n) có năng suất lá cao được tạo ra theo quy trình
  • Câu 19:
    Những sinh vật nào sau đây không thuộc nhóm sinh vật hằng nhiệt?

    I. Động vật không xương sống                        II. Thú                          III. Lưỡng cư, bò sát

    IV. Nấm                                                           V. Thực vật                  VI. Chim

  • Câu 20:

    Cho các phương pháp sau:       
    (1) Nuôi cấy mô TB thực vật.                                          (2) Chia cắt phôi ĐV rồi cấy vào dạ con các cá thể cái (3) Lai TB sinh dưỡng.         (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa.     (5) Tự thụ phấn đối với cây giao phấn. Số phương pháp tạo được giống đồng nhất về kiểu gen

  • Câu 21:

    Cho các nhân tố sau:
    (1) Chọn lọc tự nhiên.                  (2) Giao phối ngẫu nhiên.           (3) Giao phối không ngẫu nhiên.
    (4) Các yếu tố ngẫu nhiên.           (5) Đột biến.                               (6) Di gen.
    Số nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là

  • Câu 22:

    Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh trên, người ta thực hiện các bước sau
    1. xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo hạt mọc cây.
    2. chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
    3. cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
    4. cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc cho tự thụ phấn để tạo dòng thuần.
    Quy trình tạo giống theo thứ tự

  • Câu 23:
    Một hệ sinh thái nhận được năng lượng mặt trời 106 kcal/m2/ngày. Chỉ có 2,5% năng lượng đó được dùng trong quang hợp; số năng lượng mất đi do hô hấp là 90%; sinh vật tiêu thụ cấp I sử dụng được 25 kcal; sinh vật tiêu thụ cấp II sử dụng được 2,5 kcal; sinh vật tiêu thụ cấp III mới sử dụng được 0,5 kcal. Kết luận nào sau đây sai?
  • Câu 24:

    Một gen cấu trúc dài 4896 A0. Do đột biến (ĐB) thay thế một cặp Nu tại vị trí 434 làm cho bộ ba ở mạch gốc tại vị trí này là AAT trở thành AXT. Có bao nhiêu nội dung sau đây đúng?
    (1) So với trước lúc ĐB, gen ĐB nhiều hơn 1 liên kết hidro    
    (2) Kết quả ĐB thay thế  1 aa trong chuỗi polipeptit
    (3) Đây là loại ĐB điểm                                                          
    (4) do hậu quả của ĐB nên còn gọi là ĐB vô nghĩa.      
    (5) chuỗi polipeptit do gen ĐB tổng hợp bị ngắn lại.
    Số phương án đúng là

  • Câu 25:

    Cho các nội dung sau:
    (1) Gen là một đoạn gồm các cặp nucleotit của phân tử ADN.
    (2) Không phải tất cả các bộ ba mã di truyền đều mang tính thoái hóa.
    (3) Tất cả 64 mã di truyền trên mARN được giải mã năm 1961.
    (4) Cả 2 mạch của phân tử ADN đều làm khuôn cho quá trình tự nhân đôi.
    Số nội dung đúng là

  • Câu 26:

    Mã di truyền có đặc điểm:
    (1) Mã di truyền là mã bộ ba, tức là cứ ba nuclêôtit đứng liền nhau mã hóa một axit amin.
    (2) Mã di truyền có tính thoái hóa tức là, một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
    (3) Mã di truyền có tính đặc hiệu tức là, một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
    (4) Mã DT có tính phổ biến tức là, tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã DT, trừ một vài ngoại lệ.
    (5)  Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền.
    (6) Mã DT có tính thoái hóa tức là nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một aa trừ AUG và UGG
    Số phát biểu đúng là

  • Câu 27:

    Những kết luận nào sau đây là của MenĐen:
    (1) Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ là do sự phân li và tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh.
    (2) khi lai bố mẹ TC khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn
    (3) phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là lai phân tích.
    (4) Cơ chế chi phối sự di truyền và biểu hiện của một cặp tính trạng tương phản qua các thế hệ là do sự phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể tương đồng trong giảm phân và thụ tinh.
    (5) cơ thể lai F1 khi tạo giao tử thì mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của bố hoặc mẹ.
    Số kết luận đúng là

  • Câu 28:
    Ở 1 loài thực vật lưỡng bội. Biết rằng gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, gen trên NST thường, quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không phát sinh đột biến mới và các tổ hợp kiểu gen có sức sống như nhau. Khi cho lai những cây hoa đỏ (I) với hoa trắng thu được F1 gồm 9/16 hoa đỏ : 7/16 hoa trắng. Nếu cho cây (I) giao phối tự do thì đời con xuất hiện cây có kiểu hình hoa đỏ
  • Câu 29:
    P: AaBb x Aabb (trong từng cặp alen, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn), F1 có 3 lớp kiểu hình phân ly 3:3:2, quy luật tương tác gen chi phối là
  • Câu 30:
    Xét 6 cặp alen nằm trên 6 cặp NST thường khác nhau của một cá thể. Nếu cá thể này phát sinh 16 kiểu giao tử khác nhau thì kiểu gen của nó là một trong số bao nhiêu trường hợp?
  • Câu 31:

    Ở một loài, khi thực hiện 3 phép lai thu được các kết quả sau:
    Xanh x vàng → 100% xanh         Vàng x vàng → 3 vàng : 1 đốm        Xanh x vàng → 2 xanh : 1 vàng : 1 đốm
    Qui luật di truyền chi phối các phép lai trên  là

  • Câu 32:
    Quan hệ trội lặn của các alen ở mỗi gen như sau:
    Gen I có 2 alen: A1  = A2;           
    Gen II có 4 alen: B1  = B2  >B3  >B4
    Gen III có 4 alen C1> C2  > C3  > C4
    Gen IV có 5 alen: D1  = D2  = D3  = D4  > D5
    Gen I và gen II cùng nằm trên 1 cặp NST thường, gen III nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y.
    Gen IV nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng với X
    Số kiểu gen và số kiểu hình tối đa có trong tuần thể với 4 locus nói trên là
  • Câu 33:
    Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 5 cặp gen không alen tác động cộng gộp quy định. Sự có mặt của mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Lai cây cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất được F1 có chiều cao trung bình. Cho F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ nhóm cây có chiều cao 185cm ở F2  là
  • Câu 34:
    Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua, alen D quy định quả màu đỏ, alen a quy định quả màu vàng. Các tính trạng trội hoàn toàn. Ở phép lai P: Aa(BD//bd)  x  Aa(BD//bd), hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình giảm phân tạo hạt phấn với tần số 40%. Tỉ lệ kiểu hình quả tròn, chua, màu đỏ ở đời con (F1) là
  • Câu 35:
    Ở một loài động vật lưỡng bội, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Các gen cùng nằm trên 1 cặp nst thường và liên kết hoàn toàn, mọi quá trình không xảy ra đột biến. Phép lai P: những con lông xám- chân thấp (I) với những con lông hung-chân thấp thu được F1 gồm 700 con lông xám- chân thấp : 100 con lông hung-chân thấp. Khi cho những con có kiểu gen giống như (I) giao phối nhau theo lý thuyết khả năng xuất hiện 1 con lông hung - chân thấp là
  • Câu 36:
    Trong một quần thể ngẫu phối xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen thứ nhất có 3 alen (a1 = a2 > a3), gen thứ hai có 4 alen (b1 > b2> b3> b4). Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu hình khác nhau?
  • Câu 37:

    Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:

    (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4

    (2) Tần số alen A ở giới đực là 0,4

    (3) Tỉ lệ con đực và con lông nâu trong quần thể  là 28%

    (4) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử so với tổng số cá thể của quần thể la 48%

    (5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử so với tổng số cá thể của quần thể là 24%

    (6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp tử trong quần thể

    Số nhận xét đúng là

  • Câu 38:
    Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.10calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.10calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.10calo)
  • Câu 39:

    Cho phả hệ:

    Đề thi thử THPT quốc gia môn Sinh học

    Cho biết bệnh mù màu liên kết giới tính, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

    (1). Có thể biết được kiểu gen của 11 người.

    (2) Người số 2 vả người số 7 có kiểu gen giống nhau.

    (3) Nếu người số 13 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng bị bệnh là 12,5%.

    (4) Nếu người số 8 lấy chồng không bị bệnh thì xác suất con đầu lòng là con trai và bị bệnh là 25%.

  • Câu 40:
    Ở người, bệnh điếc bẩm sinh do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, alen A quy định tai nghe bình thường; bệnh mù màu do alen m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định, alen M quy định nhìn màu bình thường. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường. Bên vợ có anh trai bị mù màu, em gái bị điếc bẩm sinh; bên chồng có mẹ bị điếc bẩm sinh. Những người còn lại trong hai gia đình trên đều có kiểu hình bình thường. Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con đầu lòng là gái và không mắc cả hai bệnh trên là
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
1 48
Sắp xếp theo

    Ôn Thi THPT Quốc Gia môn Sinh Học Online

    Xem thêm