Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 9 năm 2015 - 2016

Đề thi giải Toán qua mạng lớp 3 vòng 9 online có đáp án

Cuộc thi giải Toán qua mạng Violympic 2016 - 2017 là một sân chơi bổ ích và lý thú giúp cho các em học sinh thể hiện tài năng và kiến thức của mình. Tham gia làm bài test Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 9 năm 2015 - 2016 trên trang VnDoc.com để thử sức với vòng thi thứ 9 của cuộc thi này để chuẩn bị cho vòng 9 năm nay 2016 - 2017 sắp diễn ra nhé.

Mời các bạn làm thêm: Đề thi Violympic Toán lớp 3 vòng 10 năm 2015 - 2016 để có thêm kinh nghiệm, ôn thi Violympic cuộc thi giải toán trên mạng được tốt hơn. Chúc các bạn đạt kết quả cao.

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Bài 1: Hoàn thành phép tính: Bạn hãy điền các chữ số thích hợp vào chỗ (...) để được phép tính đúng.
    Câu 1.1:
    1........ + 143 = 278
    Viết lại phép tính đúng hoàn chỉnh vào ô trả lời bên dưới
    135 + 143 = 278
  • Câu 1.2:
    1.... x 7 = ...4
    Viết lại phép tính đúng hoàn chỉnh vào ô trả lời bên dưới
    12 x 7 = 84
  • Câu 1.3:
    1...2 + 24.... = 388
    142 + 246 = 388
  • Câu 1.4:
    3...5 - ...4.... = 234
    375 - 141 = 234
  • Câu 1.5:
    8... + ....6 = ...21
    85 + 36 = 121
  • Câu 1.6:
    ....... x 5 = 90
    18 x 5 = 90
  • Câu 1.7:
    1... + ...3 = 70
    17 + 53 = 70
  • Câu 1.8:
    2... x 4 = ...6
    24 x 4 = 96
  • Câu 1.9:
    9... x 3 = .......1
    97 x 3 = 291
  • Câu 1.9:
    9... x 3 = .......1
    97 x 3 = 291
  • Câu 1.10:
    30... - 1...7 = ....57
    304 - 147 = 157
  • Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ (...)
    Câu 2.1:
    Cả hộp sữa cân nặng 623g, vỏ hộp cân nặng 48g. Hỏi trong hộp có bao nhiêu gam sữa?
    Trả lời:
    Trong hộp có ............. g sữa.
    575
    Số gam sữa có trong hộp là: 623 - 48 = 575 (g)
  • Câu 2.2:
    Mỗi túi mì chính cân nặng 140g. Hỏi 5 túi mì chính như thế cân nặng bao nhiêu gam?
    Trả lời:
    5 túi mì chính như thế cân nặng .............. g.
    700
    Cân nặng của 5 túi mì chính là: 140 x 5 = 700 (g)
  • Câu 2.3:
    Tính: 3 x 9 = ..........
    27
  • Câu 2.4:
    Tìm X, biết: X x 9 = 72
    Trả lời: 
    X = ............
    8
    X x 9 = 72
    X = 72 : 9
    X = 8
  • Câu 2.5:
    Tìm x, biết x : 4 - 57 = 103
    Trả lời: 
    x = ............
    640
    x : 4 - 57 = 103
    x : 4 = 103 + 57
    x : 4 = 160
    x = 160 x 4
    x = 640
  • Câu 2.6:
    Tìm X, biết X x 8 + 74 = 130
    Trả lời:
    X = .........
    7
    X x 8 + 74 = 130
    X x 8 = 130 - 74
    X x 8 = 56
    X = 56 : 8
    X = 7
  • Câu 2.7:
    Tính: 145g + 78g = ...............g.
    223
  • Câu 2.8:
    Một đội công nhân dự định xây 54 ngôi nhà, đến nay đã xây được 1/9 số nhà đó. Hỏi đội công nhân còn phải xây tiếp bao nhiêu ngôi nhà nữa?
    Trả lời:
    Đội công nhân còn phải xây tiếp .......... ngôi nhà.
    48
    Số nhà mà đội công nhân đã xây được là: 54 x 1/9 = 6 (ngôi nhà)
    Số nhà mà đội công nhân còn phải xây là: 54 - 6 = 48 (ngôi nhà)
  • Câu 2.9:
    Tìm X, biết: X x 7 - 112 = 154
    Trả lời: 
    X = ...........
    38
    X x 7 - 112 = 154
    X x 7 = 154 + 112 
    X x 7 = 266
    X = 266 : 7
    X = 38
  • Câu 2.10:
    Tìm một số biết nếu lấy 1/3 số đó cộng với 45 rồi nhân 8 thì được kết quả là 616.
    Trả lời:
    Số cần tìm là: .................
    96
    Số cần tìm là: (616 : 8 - 45) x 3 = 96
  • Bài 3: Cóc vàng tài ba
    Câu 3.1:
    An có 135 viên bi. An cho Bình số bi của mình. Hỏi An đã cho Bình bao nhiêu viên bi?
    Trả lời:
    An đã cho Bình số viên bi là:
  • Câu 3.2:
    Mẹ có một số bánh. Mẹ cho em 1/7 số bánh thì số bánh của em tăng lên 13 cái. Hỏi lúc đầu mẹ có bao nhiêu cái bánh?
  • Câu 3.3:
    Nam có 100 cái nhãn vở. Nam cho Việt 1/4 số nhãn vở của mình. Hỏi Nam đã cho Việt bao nhiêu cái nhãn vở?
  • Câu 3.4:
    Tìm X, biết: X x 7 + 45 = 80
    Trả lời:
    X = ...........
  • Câu 3.5:
    Bà có 96 cái kẹo. Bà cho cháu 1/6 số kẹo và 8 cái kẹo.
    Hỏi bà đã cho cháu bao nhiêu cái kẹo?
  • Câu 3.6:
    Tìm một số biết nếu lấy số đó chia cho 9 thì được thương là 6 và dư 3.
  • Câu 3.7:
    Cô giáo có 62 cái kẹo chia đều cho các học sinh, mỗi học sinh được 3 cái kẹo. Hỏi cô giáo còn thừa bao nhiêu cái kẹo?
  • Câu 3.8:
    Số 83 khi chia cho 4 sẽ dư mấy?
  • Câu 3.9:
    Năm nay con 5 tuổi, tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con, tuổi bố gấp 7 lần tuổi con. Hỏi sau 3 năm nữa, tổng số tuổi của bố, mẹ và con là bao nhiêu tuổi?
  • Câu 3.10:
    Một thùng dầu có 100 lít. Lần thứ nhất bán đi 1/5 số dầu trong thùng và 3 lít. Lần thứ hai bán đi 1/7 số dầu còn lại và 6 lít. Hỏi cả hai lần đã bán đi bao nhiêu lít dầu?
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
140 7.531
Sắp xếp theo

Luyện thi trực tuyến

Xem thêm