Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 18 năm 2014 - 2015

Đề thi giải Toán trên mạng lớp 5 có đáp án

Mời các bạn tham khảo bài test Đề thi Violympic Toán lớp 5 vòng 18 năm 2014 - 2015 trên trang VnDoc.com để ôn tập và củng cố lại kiến thức của mình, đồng thời rèn luyện cho các vòng thi cuối của Cuộc thi giải Toán qua mạng năm 2015 - 2016. Chúc các bạn ôn tập tốt!

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Bài 1: Cóc vàng tài ba
    Câu 1.1:
    32% của một số là 6,4. Vậy 5/8 của số đó là ...........
    12,5
  • Câu 1.2:
    Trong các số đo vận tốc bên dưới, số đo vận tốc nhỏ nhất là ..........
  • Câu 1.3:
    Một đội công nhân chuẩn bị gạo ăn cho 18 người trong 10 ngày. Nếu số người thực ăn giảm đi 6 người thì số ngày ăn hết số gạo đó nhiều hơn dự định là ......... ngày.
    5
    Chỉ 1 người thì mất: 10 x 18 = 180 (ngày)
    Nếu giảm đi 6 người thì thời gian cần để ăn hết số gạo là: 180 : (18 - 6) = 15 (ngày)
    Số ngày nhiều hơn dự định là: 15 - 10 = 5 (ngày)
  • Câu 1.4:
    Nước biển chứa 4,2% là muối. Vậy lượng muối có trong 150g nước biển là ........ gam.
    6,3
    Lượng muối có trong nước biển là: 150 x 4,2% = 6,3 (gam)
  • Câu 1.5:
    Một bình chứa 1,2kg nước ngọt. Tỉ lệ đường trong nước ngọt là 3%. Hỏi phải đổ thêm vào bao nhiêu gam nước lọc để tỉ lệ đường trong nước ngọt đó còn 2,5%?
    Trả lời:
    Phải đổ thêm vào ........ gam nước lọc.
    240
    Lượng đường có trong 1,2kg nước ngọt là:
    1,2 x 3% = 0,036 (kg)
    Lượng nước có tỉ lệ đường 2,5% là:
    0,036 : 2,5% = 1,44 (kg)
    Lượng nước phải đổ thêm là: 1,44 - 1,2 = 0,24 (kg) = 240 (g)
  • Câu 1.6:
    Một cửa hàng định giá bán một chiếc cặp là 480000 đồng, như vậy là cửa hàng đã lãi 20% tiền vốn cái cặp đó. Vậy tiền vốn cái cặp đó là .......... đồng.
    400000
    480000 đồng ứng với: 100% + 20% = 120% (tiền vốn)
    Tiền vốn chiếc cặp là: 480000 : 120% = 400000 (đồng)
  • Câu 1.7:
    Bốn năm liên tiếp có tất cả số ngày là .........
    1461
    Trong 4 năm có 1 năm nhuận.
    Số ngày của 4 năm là: 365 x 4 + 1 = 1461 (ngày)
  • Câu 1.8:
    Sau khi giảm đi 1/5 chiều cao của một hình tam giác thì phải giảm cạnh đáy bao nhiêu lần để được hình tam giác mới có diện tích bằng 1/5 diện tích hình tam giác ban đầu?
    Trả lời:
    Giảm cạnh đáy số lần là: ......... lần.
    4
    Giả sử cạnh đáy là 10m, chiều cao là 10m.
    Diện tích là: 10 x 10 : 2 = 50 (m2)
    1/5 diện tích bằng:
    50 x 1/5 = 10 (m2)
    Sau khi giảm 1/5 chiều cao thì còn:
    10 x (1 - 1/5) = 8 (m)
    Khi diện tích còn 1/5 và chiều cao giảm 1/5 thì cạnh đáy là:
    10 x 2 : 8 = 2,5 (m)
    Số lần cạnh đáy giảm là:
    10 : 2,5 = 4 (lần)
  • Câu 1.9:
    Tính diện tích của một hình chữ nhật biêt rằng nếu tăng chiều dài của hình chữ nhật đó thêm 20% và giảm chiều rộng đi 25% thì diện tích giảm đi 36cm2.
    Trả lời:
    Diện tích của hình chữ nhật đó là ....... cm2.
    360
    Diện tích hình chữ nhật: S = a x b
    Tỉ số % diện tích mới: 120% x 75% = 90%
    Tỉ số % đã giảm: 100% - 90% = 10%
    Diện tích hình chữ nhật: 36 : 10% = 360 cm2
  • Câu 1.10:
    Tính: 

    Giá trị của biểu thức trên là ...........
    49/200
  • Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm
    Câu 2.1:
    Một bể nước có thể tích là 1.8m3. Bể đang chứa một lượng nước bằng 75% thể tích bể. Hỏi bể đang chứa bao nhiêu lít nước?
    Trả lời:
    Bể đang chứa số nước là: ........... lít.
    1350
    Lượng nước có trong bể là: 1,8 x 75% = 1,35 (m3)
    1,35m3 = 1350dm3 = 1350 lít.
  • Câu 2.2:
    Chu vi hình tròn A gấp 2 lần chu vi hình tròn B. Vậy tỉ số phần trăm giữa diện tích hình tròn B với diện tích hình tròn A là .......... %.
    25
    Chu vi hình tròn A gấp 2 lần chu vi hình tròn B nên bán kính hình tròn A gấp 2 lần bán kính hình tròn B.
    Diện tích hình tròn A gấp diện tích hình tròn B là: 2 x 2 = 4 (lần)
    Tỉ số % giữa diện tích hình tròn B với diện tích hình tròn A là: 1 : 4 = 25%
    Đáp số: 25%
  • Câu 2.3:
    Quãng đường AB dài 137,5km. Lúc 7 giờ 15 phút, một ô tô đi từ A về B với vận tốc 50km/giờ. Hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ?
    Trả lời:
    Ô tô đến B lúc .......... giờ.
    10
    Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB là: 137,5 : 50 = 2,75 (giờ)
    2,75 giờ = 2 giờ 45 phút.
    Ô tô đến B lúc: 7 giờ 15 phút + 2 giờ 45 phút = 10 giờ
    Đáp số: 10 giờ
  • Câu 2.4:
    Giữa hai số tự nhiên lẻ có 2015 số tự nhiên chẵn thì hiệu của hai số tự nhiên lẻ đó là: ...........
    4030
    Hiệu hai số lẻ đó là 2015 x 2 = 4030
  • Câu 2.5:
    Tìm số abcd biết: 

    Trả lời: abcd = ..............
    2015
  • Câu 2.6:
    Trung bình cộng của 3 số là 142,5. Biết số thứ nhất bằng 25% số thứ ba và nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm số thứ ba.
    Trả lời:
    Số đó là: ............
    114
    25% = 1/4
    Số thứ nhất có 1 phần, số thứ ba có 4 phần, số thứ hai có 10 phần.
    Tổng số phần bằng nhau: 1 + 4 + 10 = 15 (phần)
    Tổng của 3 số là:
    142,5 x 3 = 427,5
    Số thứ nhất là: 427,5 : 15 = 28,5
    Số thứ ba là: 28,5 x 4 = 114.
    Đáp số: 114
  • Câu 2.7:
    Giá vốn của một chiếc xe đạp là 850000 đồng. Hỏi người bán hàng phải bán chiếc xe đạp đó với giá bao nhiêu để được lãi 15% giá bán?
    Trả lời:
    Người bán hàng phải bán với giá ........... triệu đồng.
    1
    Xem giá bán là 100% thì tiền lãi là 15%.
    Tỉ số % giá vốn là: 100% - 15% = 85%
    Tiền bán chiếc xe đạp là: 850000 : 85 x 100 = 1000000 (đồng)
    Đáp số: 1000000 đồng
  • Câu 2.8:
    Cho hai số thập phân 17,2 và 56,2. Tìm số A biết rằng nếu lấy các số đã cho trừ đi A ta được hai số mới mà số lớn gấp 4 lần số bé.
    Trả lời:
    A = .........
    4,2
    Sau khi trừ đi A thì hiệu vẫn không đổi bằng: 56,2 - 17,2 = 39
    Hiệu số phần bằng nhau: 4 - 1 = 3 (phần)
    Số bé sau khi trừ đi A là: 39 : 3 = 13
    Số A là: 17,2 - 13 = 4,2
    Đáp số: 4,2
  • Câu 2.9:
    Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 20cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 3cm và tăng chiều rộng thêm 6cm thì diện tích tăng thêm 177cm2. Tính diện tích hình chữ nhật đó
    Trả lời:
    Diện tích hình chữ nhật đó là ..........cm2.
    1125
  • Câu 2.10:
    Một xe ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/giờ. Lúc trở về, xe đi từ B đến A với vận tốc là 50km/giờ. Tính độ dài quãng đường AB, biết thời gian về chậm hơn thời gian đi là 5 phút.
    Trả lời:
    Quãng đường AB là ......... km.
    25
    5 phút = 1/12 giờ.
    Cùng quãng đường thì vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian. Tỉ số thời gian đi và về là 50/60 = 5/6.
    Hiệu số phần bằng nhau là:
    6 - 5 = 1 (phần)
    Thời gian ô tô đi từ A đến B là:
    1/12 x 5 = 5/12 giờ
    Quãng đường AB là:
    60 x 5/12 = 25 (km)
    Đáp số: 25 km
  • Bài 3: Vượt chướng ngại vật
    Câu 3.1:
    Tấm vải thứ nhất dài 60,5m. Tấm vải thứ hai dài 71,3m. Tấm vải thứ ba dài hơn trung bình cộng độ dài của cả 3 tấm vải là 2,4m. Hỏi tấm thứ ba dài bao nhiêu mét?
    Trả lời:
    Tấm thứ ba dài ............m.
    69,5
    Trung bình cộng của 3 tấm vải là:
    (60,5 + 71,3 + 2,4) : 2 = 67,1 (m)
    Chiều dài tấm vải thứ ba là:
    67,1 + 2,4 = 69,5 (m)
    Đáp số: 69,5 (m)
  • Câu 3.2:
    Hiện nay trung bình cộng của tuổi mẹ và tuổi con là 24 tuổi. Tính tuổi mẹ hiện nay, biết rằng sau 3 năm nữa thì tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ?
    Trả lời:
    Tuổi mẹ hiện nay là .......... tuổi.
    39
    Tổng số tuổi hai mẹ con là: 24 x 2 = 48 (tuổi)
    3 năm nữa thì tổng số tuổi hai mẹ con là: 48 + 3 x 2 = 54 (tuổi)
    Tổng số phần bằng nhau: 2 + 7 = 9 (phần)
    Giá trị một phần là: 54 : 9 = 6 (tuổi)
    Tuổi của mẹ 3 năm nữa là: 6 x 7 = 42 (tuổi)
    Tuổi của mẹ hiện nay là: 42 - 3 = 39 (tuổi)
    Đáp số: 39 (tuổi)
  • Câu 3.3:
    Một thửa ruộng hình thang có độ dài đáy lớn là 75m. Đáy bé bằng 2/5 đáy lớn và chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. Tính diện tích thửa ruộng đó.
    Trả lời:
    Diện tích thửa ruộng là ............m2.
    2756,25
    Độ dài đáy bé là: 75 x 2/5 = 30 (m)
    Chiều cao của hình thang là:
    (75 + 30) : 2 = 52,5 (m)
    Diện tích hình thang là:
    (75 + 30) x 52,5 : 2 = 2756,25 (m2)
    Đáp số: 2756,25 (m2)
  • Câu 3.4:
    Tổng của hai số là 4125. Nếu chuyển 45 đơn vị từ số thứ nhất sang số thứ hai thì số thứ nhất sẽ bằng 2/3 số thứ hai. Tìm hai số đó.
    Trả lời:
    Số thứ nhất là ..........
    Số thứ hai là ..........
    Nhập các giá trị theo thứ tự, ngăn cách nhau bởi dấu ";"
    1695; 2430
    Tổng số phần bằng nhau: 2 + 3 = 5 (phần)
    Giá trị 1 phần: 4125 : 5 = 825
    Số thứ nhất sau khi đã chuyển 45 đơn vị: 825 x 2 = 1650
    Số thứ nhất: 1650 + 45 = 1695
    Số thứ hai: 4125 - 1695 = 2430
  • Câu 3.5:
    Tính:
    1/2015
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
494 10.570
Sắp xếp theo

Luyện thi trực tuyến

Xem thêm