Trắc nghiệm bài Cô giáo tí hon

Trắc nghiệm Tập đọc lớp 3: Cô giáo tí hon

Mời các em học sinh tham khảo Bộ câu hỏi Trắc nghiệm bài Cô giáo tí hon trang 17 SGK Tiếng Việt lớp 3 giúp các em học sinh trả lời chi tiết các câu hỏi nhằm ôn tập, củng cố kiến thức Tiếng Việt 3, đồng thời nâng cao kĩ năng đọc hiểu đoạn văn. Sau đây mời các em cùng làm bài.

Các bạn có thể tải toàn bộ đề trắc nghiệm kèm đáp án, nghe đọc bài "Cô giáo tí hon" qua đường link: Tập đọc lớp 3: Cô giáo tí hon

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Nội dung bài Tập đọc: Cô giáo tí hon

    Cô giáo tí hon

    Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.

    Bé treo nón, mặt tỉnh khô, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước. Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị. Làm như cô giáo, Bé đưa mắt nhìn học trò, tay cầm nhánh trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng. Nó đánh vần từng tiếng. Đàn em ríu rít đánh vần theo. Thằng Hiển ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn. Cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn tròn như củ khoai, bao giờ cũng giành phần đọc xong trước. Cái Thanh ngồi cao hơn hai em một đầu. Nó mở to đôi mắt hiền dịu nhìn tấm bảng, vừa đọc vừa mân mê mớ tóc mai.

    Theo NGUYỄN THI

    - Khoan thai: thong thả, nhẹ nhàng.

    - Khúc khích: (tiếng cười) nhỏ, liên tục, có vẻ thích thú.

    - Tỉnh khô: (vẻ mặt) không để lộ thái độ hay tình cảm gì.

    - Trâm bầu: cây cùng họ với bàng, mọc nhiều ở Nam Bộ.

    - Núng nính: căng tròn, rung rinh khi cử động.

  • 1. Cô giáo Bé đã chuẩn bị những gì trước khi bước vào lớp?
  • 2. Đâu là câu văn miêu tả ba em nhỏ khi "cô giáo" Bé bước vào lớp?
  • 3. Con hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống cho phù hợp:

    Bé bẻ một nhánh trâm bầu …..

  • 4. Vẻ mặt của cô giáo Bé khi bước vào lớp trông như thế nào?
  • 5. Bé đóng vai gì?
  • 6. Các em của Bé đóng vai gì?
  • 7. Bé dạy các em của mình môn gì?
  • 8. Con hãy nối hai cột để được ý phù hợp với nội dung trong bài:

    1. Bé

    a. má núng nính, ngồi gọn tròn như củ khoai.

    2. Cái Anh

    b. vừa đọc vừa mân mê mớ tóc mai.

    3. Cái Thanh

    c. ngọng líu, nói không kịp hai đứa lớn.

    4. Thằng Hiển

    d. tay cầm nắm trâm bầu nhịp nhịp trên tấm bảng.

  • 1.
    Em chỉ cần điền đáp án a, b hoặc c
    d
  • 2.
    a
  • 3.
    b
  • 4.
    c
  • 9. Câu chuyện nói lên ước mơ gì của Bé?
  • 10. Từ nào sau đây không dùng để diễn tả hành động và trạng thái của nhận vật Bé?
  • 11. Từ nào sau đây có cùng nghĩa với khoan thai?
  • 12. Truyện Cô giáo tí hon nói về nội dung gì?
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
33 3.568
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Lớp 3

    Xem thêm