Trắc nghiệm bài Thánh Gióng

Câu hỏi trắc nghiệm ngữ văn lớp 6

Để giúp các em học sinh củng cố thêm kiến thức về bài đọc Thánh Gióng chương trình Ngữ văn lớp 6 học kì 1, VnDoc.com xin giới thiệu tới các em bộ câu hỏi trắc nghiệm trực tuyến bài bao gồm 10 câu hỏi có đáp án, cho các em học sinh lớp 6 tham khảo và luyện tập.

Mời các bạn tải đề và đáp án trắc nghiệm tại đây: Trắc nghiệm Thánh Gióng

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Đọc kĩ đoạn trích dưới đây, sau đó trả lời các câu hỏi trắc nghiệm bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên của mỗi câu trả lời đúng.

    Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão chăm chỉ làm ăn và có tiếng là phúc đức. Hai ông bà ao ước có một đứa con. Một hôm bà ra đồng trông thấy một vết chân rất to, liền đặt bàn chân mình lên ướm thử để xem thua kém bao nhiêu. Không ngờ về nhà bà thụ thai và mười hai tháng sau sinh một cậu bé mặt mũi rất khôi ngô. Hai Vợ chồng mừng lắm. Nhưng lạ thay! Đứa trẻ đến khi lên ba vẫn không biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi, cứ đặt đâu thì nằm đấy.

    Bấy giờ có giặc Ân xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây”. Sứ giả vào, đứa bé bảo: “ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này”. Sứ giả vừa kinh ngạc, vừa mừng rỡ, vội vàng về tâu vua. Nhà vua truyền cho thợ ngày đêm làm gấp những vật chú bé dặn.

    Càng lạ hơn nữa, từ sau hôm gặp sứ giả, chú bé lớn nhanh như thối. Cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc xong đã căng đứt chỉ. Hai vợ chồng làm ra bao nhiêu cũng không đủ nuôi con, đành phải chạy nhờ bà con, làng xóm. Bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì ai cũng mong chú giết giặc, cứu nước.

    Giặc đã đến chân núi Trâu. Thế giặc rất nguy, ngitòi ng-úời hoảng hốt. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt và áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành tráng sĩ mình cao hơn trượng, oai phong lẫm liệt. Tráng sĩ bước lên vỗ vào mông ngựa. Ngựa hí dài mấy tiếng vang dội. Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. Ngựa phun lửa, tráng sĩ thúc ngựa phi thẳng đến nơi có giặc, đón đầu chúng đánh giết hết lớp này đến lớp khác, giặc chết như rạ. Bỗng gậy sắt gãy, Tráng sĩ bèn nhổ những cụm tre cạnh đường quật vào giặc. Giặc tan vỡ. Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau chạy trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc (Sóc Sơn). Đến đấy, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời.

    Vua nhớ công ơn phong là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay ở quê nhà[...]

  • Câu 1. Nhân vật Thánh Gióng trong truyện Thánh Gióng theo tương truyền xuất hiện vào đời Hùng Vương thứ mấy?
  • Câu 2. Trong truyện Thánh Gióng, cha mẹ Thánh Gióng là người thế nào?
  • Câu 3. Câu nào dưới đây không nói về sự mang thai của bà mẹ và quá trình lớn lên của Thánh Gióng?
  • Câu 4. Trong truyện Thánh Gióng, cậu bé Gióng cất tiếng nói đầu tiên khi nào?
  • Câu 5. Thánh Gióng đòi nhà vua phải sắm cho mình những vật dụng gì để đi đánh giặc?
  • Câu 6. Khi Thánh Gióng gặp sứ giả, điều kì lạ nào đã xảy ra?
  • Câu 7. Chi tiết nào sau đây trong truyện Thánh Gióng không mang yếu tố tưởng tượng kì ảo?
  • Câu 8. Trong truyện Thánh Gióng, sau khi roi sắt bị gãy, Thánh Gióng đã dùng vật gì để tiếp tục đánh giặc?
  • Câu 9. Để ghi nhớ công ơn của Thánh Gióng, vua Hùng đã phong cho Thánh Gióng danh hiệu gì?
  • Câu 10. Câu nào dưới đây nói đúng nhất về nhân vật Thánh Gióng?
  • Câu 11. Tại sao xếp truyện Thánh Gióng vào thể loại truyền thuyết?
  • Câu 12. Chi tiết tưởng tượng kì ảo thể hiện trí tưởng tượng chất phác của tác giả dân gian, đúng hay sai?
  • Câu 13. Truyền thuyết Thánh Gióng, không có sự thật lịch sử nào dưới đây?
  • Câu 14. Sự thật lịch sử nào được phản ánh trong truyện Thánh Gióng?
  • Câu 15. Nhân dân ta gửi gắm ước mơ nào trong truyện Thánh Gióng?
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
26 2.726
Sắp xếp theo

    Môn Ngữ Văn lớp 6

    Xem thêm