Trắc nghiệm Đại cương về kim loại Hóa học 12 (Nâng cao - Phần 1)

Trắc nghiệm chương Đại cương về kim loại

Trắc nghiệm Đại cương về kim loại Hóa học 12 (Nâng cao - Phần 1) kèm theo đáp án chi tiết hỗ trợ học sinh làm quen các câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12 nâng cao khác nhau.

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • 1

    Đốt cháy 6,48 gam bột Al trong oxi, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được a mol khí H2 và dung dịch Y có nồng độ là 8,683%. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là:

    Có nAl = 0,24 mol

    4Al + 3O2 → 2Al2O3

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)

    ⇒ 2x + y = 0,24

    Có m(dd HCl) = 3(2x + y).36,5 : 7,3% = 1500.(2x + y) = 360 g

    m(dd Y) = 133,5.(2x + y) : 8,683% = 1537,487.(2x + y) ≈ 369 g

    BTKL: 102x + 27y + 360 = 369 + 3y

    Giải hệ: x = 0,06; y = 0,12

    Suy ra mol H2 là 0,18 mol

    → Đáp án D

  • 2. Cho 2,97 gam Al tác dụng vừa đủ với 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 chỉ thu được m gam hỗn hợp oxit và muối clorua. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Gọi số mol của Cl2 và O2 lần lượt là x, y

    Bảo toàn e

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1) 100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)

    Có hpt: x + y = 0,12 và 2x + 4y = 0,33 ⇒ x = 0,075 và y = 0,045 ⇒ m = 9,735 gam

    → Đáp án C

  • 3

    Cho 12,45 gam hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Tính khối lượng muối tạo thành?

    Số mol của Hiđro bằng: nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

    Lại có: nCl- (trong muối) = 2nH2 = 2.0,3 = 0,6 (mol)

    Khối lượng muối tạo thành bằng: 12,45 + 0,6. 35,5 = 33,75 (gam).

    → Đáp án B

  • 4

    Cho 16 gam hỗn hợp bột Fe và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 1 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?

    Số mol của Hiđro bằng: nH2 = 1/2 = 0,5 (mol)

    Lại có: nCl- (trong muối) = 2nH2 = 2.0,5 = 1 (mol)

    Khối lượng muối tạo thành bằng: 16 + 1. 35,5 = 51,5 (gam).

    → Đáp án D

  • 5

    Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:

    Số mol của Hiđro bằng: nH2 = 8,736/22,4 = 0,39 (mol)

    Lại có: nHCl = (500/1000). 1 = 0,5 (mol); nH2SO4 = (500/1000). 0,28 = 0,14 (mol)

    Khối lượng muối tạo thành bằng: 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 – 0,39.2 = 38,93 (gam).

    → Đáp án A

  • 6

    Cho 7,28 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,912 lít H2 ở đktc. M là kim loại nào dưới đây?

    Số mol của Hiđro bằng: nH2 = 2,912/22,4 = 0,13 (mol).

    Đặt hoá trị của M là n, khối lượng mol là M. Số mol của M: nM = (2/n). 0,13 = 0,26/n.

    Ta có: 7,28 = (0,26/n). M nên M = 28n.

    Chỉ có n = 2; M = 56 thoả mãn. M là kim loại sắt.

    → Đáp án C

  • 7

    Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là:

    nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol → nH2SO4 = nH2 = 0,1 mol

    → mH2SO4 = 0,1. 98 = 9,8 gam → mdd H2SO4 = (9,8.100)/10 = 98 gam

    Khối lượng dung dịch sau phản ứng là:

    mdd sau = mdd bd + mKL - mH2 = 98 + 3,68 - 0,1.2 = 101,48 gam

    → Đáp án C

  • 8

    Cho 2,52g một kim loại tác dụng với dd H2SO4 loãng tạo ra 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là:

    Gọi kim loại cần tìm là M.

    2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2 (1)

    Theo bài ta có:

    mmuối = mKL + mSO42- ⇔ mSO42- = 6,84 – 2,52 = 4,32 gam

    → nSO42- = 4,32/96 = 0,045 mol → nH2SO4 = 0,045 mol

    Theo phương trình (1) ta có:

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)

    n 1 2 3
    MM 28 56 84
      Loại Fe (TM) Loại

    → Đáp án B

  • 9

    Cho hỗn hợp Cu và Fe hòa tan vào dung dịch H2SO4 đặc nóng tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và một phần Cu không tan. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Thành phần của kết tủa Y gồm

    - Quá trình:

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)

    Lưu ý: Các hiđroxit hay muối của các kim loại Cu, Ag, Zn, Ni tạo phức tan trong dung dịch NH3 dư.

    → Đáp án A

  • 10

    Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là

    - Khi cho m gam kim loại M tác dụng với 0,68 mol NaOH thì:

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)

    -BTKL→ mM + 63nHNO3 = mX + 30nNO + 18nH2O ⇒ m = 16,9 g

    - Ta có ne trao đổi = 3nNO + 8nNH4+ = 0,52 mol

    - Mà 100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1) (với a là số e trao đổi của M)

    → Đáp án D

  • 11

    Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là

    nNO2 = 2nCu = (3,2/64).2 = 0,1 mol

    → Đáp án C

  • 12

    Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nguội dư thu được 8,96 khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất là

    Hỗn hợp phản ứng với H2SO4 loãng dư chỉ có Fe phản ứng (vì Cu đứng sau H)

    Hỗn hợp phản ứng với H2SO4 đặc nguội dư thì chỉ có Cu phản ứng (Fe bị thụ động)

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 1)

    → Đáp án D

  • 13

    Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm 2 hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây?

    Do thu được khí không màu và MZ = 37 ⇒ có 2 trường hợp.

    TH1: Z gồm N2 và N2O. Đặt nN2 = x; nN2O = y

    ⇒ nZ = x + y = 0,2 mol; mZ = 28x + 44y = 7,4(g).

    ⇒ giải hệ có: x = 0,0875 mol; y = 0,1125 mol. Đặt nNH4NO3 = a.

    ∑nNO3-/KL = ne = 10nN2 + 8nN2O + 8nNH4NO3 = (8a + 1,775) mol.

    → mmuối khan = 25,3 + 62.(8a + 1,775) + 80a = 122,3(g) ⇒ a = – 0,02 ⇒ loại.

    TH2: Z gồm NO và N2O. Đặt nNO = x; nN2O = y

    ⇒ nZ = x + y = 0,2 mol; mZ = 30x + 44y = 7,4(g).

    ⇒ giải hệ có: x = y = 0,1 mol. Đặt nNH4NO3 = a.

    ∑nNO3-/KL = ne = 3nNO + 8nN2O + 8nNH4NO3 = (8a + 1,1) mol.

    → mmuối khan = 25,3 + 62.(8a + 1,1) + 80a = 122,3(g) ⇒ a = 0,05 mol.

    ⇒ nHNO3 = 4nNO + 10nN2O + 10nNH4NO3 = 1,9 mol

    → Đáp án C

  • 14

    Cho hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Số mol axit đã phản ứng là

    4HNO3 + 3e → NO + 3NO3- + 2H2O ⇒ nHNO3 = 4nNO = 1,2 mol

    → Đáp án C

  • 15

    Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là

    Mg + 2H2SO4(đ) -to→ MgSO4 + SO2 ↑ +2H2O

    2Fe + 6H2SO4(đ) -to→ Fe2(SO4)3 + 3SO2 ↑ + 6H2O

    Sau phản ứng Fe dư:

    Fe dư + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

    → Chất tan có trong dung dịch Y gồm MgSO4 và FeSO4

    → Đáp án A

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
1 184
Sắp xếp theo

Trắc nghiệm Hóa 12

Xem thêm