Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (Present perfect continuous)

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous) dùng để chỉ về hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt. Thì này nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Tiếng Anh có đáp án

Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Tiếng Anh

Bài tập thì tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn Tiếng Anh

I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + have/ has + been + V-ing

Trong đó: S (subject): chủ ngữ

Have/ has: trợ động từ

Been: Phân từ II của "to be"

V-ing: Động từ thêm "-ing"

CHÚ Ý:

- S = I/ We/ You/ They + have

- S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

- It has been raining for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

- They have been working for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

2. Phủ định:

S + haven't/ hasn't + been + V-ing

Câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" ngay sau trợ động từ "have/ has".

CHÚ Ý:

- haven't = have not

- hasn't = has not

Ví dụ:

- I haven't been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)

- She hasn't been watching films since last year. (Cô ấy không xem phim từ năm ngoái.)

3. Câu hỏi:

Have/ Has + S + been + V-ing?

Trả lời: Yes, I/ we/ you/ they + have. – Yes, he/ she / it + has.

No, I/ we/ you/ they + haven't. – No, he/ she/ it + hasn't.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo trợ động từ "have/ has" lên trước chủ ngữ".

Ví dụ:

- Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)

Yes, I have./ No, I haven't.

- Has he been typing the report since this morning? (Anh ấy đánh máy bài báo cáo từ sáng rồi rồi phải không?)

Yes, he has./ No, he hasn't.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN.

1. Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất "liên tục" của hành động.

Ví dụ:

- I have been typing this letter for 2 hours. (Tôi đã đánh máy bức thư này được 2 tiếng đồng hồ rồi.)

Ta hiểu là việc đánh máy đã bắt đầu cách đây 2 tiếng và liên tục diễn ra kéo dài cho tới bây giờ và vẫn chưa kết thúc.

2. Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra, vừa mới kết thúc nhưng kết quả của hành động vẫn có thể nhìn thấy được ở hiện tại.

Ví dụ:

- I am very tired now because I have been working hard for 12 hours. (Bây giờ tôi rất mệt vì tôi đã làm việc vất vả trong 12 tiếng đồng hồ.)

Ta thấy việc "làm việc vất vả 12h đồng hồ" vừa mới kết thúc nhưng kết quả của nó thì vẫn có thể thấy được ở hiện tại (đang rất mệt.)

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

- Since + mốc thời gian

Ví du: She has been working since the early morning. (Cô ấy làm việc từ sáng sớm.)

- For + khoảng thời gian

Ví dụ: They have been listening to the radio for 3 hours. (Họ nghe đài được 3 tiếng đồng hồ rồi.)

- All + thời gian (all the morning, all the afternoon, all day, ...)

Ví dụ: They have been working in the field all the morning. (Họ làm việc ngoài đồng cả buổi sáng.)

IV- BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN.

Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

1. We (wait) for her for 30 minutes.

2. She (go) out since 5 a.m.

3. They (not eat) anything all the morning.

4. The street is full of water because it (rain) for 3 hours.

5. She looks very exhausted because she (work) all night.

6. I (read) this book since last night.

7. She (chat) with her friend all the day.

8. He (talk) on the phone for hours.

9. She (cycle) for 2 hours and she is very tired now.

10. We (not write) to each other for 6 months.

VI- ĐÁP ÁN

1. We (wait) for her for 30 minutes. (Chúng tôi đợi cô ấy 30 phút rồi.)

- have been waiting

2. She (go) out since 5 a.m. (Cô ấy đi ra ngoài từ lúc 5h sáng.)

- has been going out

3. They (not eat) anything all the morning. (Họ không ăn gì cả buổi sáng nay.)

- haven't been eating

4. The street is full of water because it (rain) for 3 hours. (Đường phố đầy nước bởi vì trời mưa suốt 3 tiếng đồng hồ.)

- has been raining

5. She looks very exhausted because she (work) all night. (Cô ấy trông có vẻ kiệt sức vì cô ấy làm việc suốt đêm.)

- has been working

6. I (read) this book since last night. (Tôi đọc cuốn sách này từ tối hôm qua.)

- have been reading

7. She (chat) with her friend all the day. (Cô ấy tán gẫu với bạn của cô ấy suốt cả ngày rồi.)

- has been chatting

8. He (talk) on the phone for hours. (Anh ấy nói chuyện điện thoại nhiều giờ đồng hồ rồi.)

- has been talking

9. She (cycle) for 2 hours and she is very tired now. (Cô ấy đạp xe 2 tiếng đồng hồ rồi và bây giờ cô ấy rất mệt.)

- has been cycling

10. We (not write) to each other for 6 months. (Chúng tôi không viết thư cho nhau được 6 tháng rồi.)

- haven't been writing

Đánh giá bài viết
2 3.995
Sắp xếp theo

    Bài tập ngữ pháp tiếng Anh

    Xem thêm