Thì Quá khứ Hoàn thành

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect)

Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) hay còn gọi là quá khứ kép được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước một hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Hay diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ (trong câu thường có ít nhất 2 hành động) hay là để diễn tả Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại và không có liên hệ gì với hiện tại.

Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Tiếng Anh có đáp án

Bài tập thì quá khứ hoàn thành Tiếng Anh

Phân biệt Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

1. Khẳng định:

S + had + VpII

Trong đó: S (subject): chủ ngữ

Had: trợ động từ

VpII: động từ phân từ II

Ví dụ:

- He had gone out when I came into the house. (Anh ấy đã đi ra ngoài khi tôi vào nhà.)

- They had finished their work right before the deadline last week. (Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)

2. Phủ định:

S + hadn't + VpII

Câu phủ định trong thì quá khứ hoàn thành ta chỉ cần thêm "not" vào ngay sau trợ động từ "had".

CHÚ Ý:

- hadn't = had not

Ví dụ:

- She hadn't come home when I got into the house. (Cô ấy vẫn chưa về nhà khi tôi vào nhà.)

- They hadn't finished their lunch when I saw them. (Họ vẫn chưa ăn xong bữa trưa khi trông thấy họ).

3. Câu hỏi:

Had + S + VpII?

Trả lời: Yes, S + had.

No, S + hadn't.

Câu hỏi trong thì quá khứ hoàn thành ta chỉ cần đảo "had" lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

- Had the film ended when you arrived at the cinema? (Bộ phim đã kết thúc khi bạn tới rạp chiếu phim phải không?)

Yes, it had./ No, it hadn't.

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

1. Dùng để diễn tả một hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.

Hành động hoàn thành trước sẽ chia thì quá khứ hoàn thành và hành động xảy ra sau sẽ chia thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

- When I came, he had gone to bed. (Khi tôi đến thì anh ta đã đi ngủ rồi.)

Ta thấy có 2 sự việc xảy ra trong quá khứ là "tôi đến" và "anh ta đi ngủ". Và việc "anh ta đi ngủ" đã xảy ra và hoàn thành trước khi "tôi đến". Như vậy "anh ta đi ngủ" sẽ phải chia thì quá khứ hoàn thành, và việc "tôi đến" xảy ra sau sẽ chia thì quá khứ đơn.

- The train had left when we arrived at the station. (Tàu đã rời đi khi chúng tôi tới nhà ga.)

Ta thấy hai sự việc "tàu rời đi" và "chúng tôi đến nhà ga" đều xảy ra trong quá khứ. Việc "tàu rời đi" đã hoàn thành trước khi "chúng tôi đến". Vậy "tàu rời đi" sẽ chia thì quá khứ hoàn thành và việc "chúng tôi đến" sẽ chia thì quá khứ đơn.

2. Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm xác định trong quá khứ.

Ví dụ:

- I had gone to school before 6 a.m yesterday. (Tôi đã đi học trước 6 giờ sáng ngày hôm qua.)

Ta thấy "6h sáng hôm qua" là một thời gian xác định trong quá khứ. Và việc "tôi đi học" xảy ra trước thời gian này nên ta sẽ sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.

- She had come back her hometown before June last year. (Cô ấy đã trở về quê trước tháng 6 năm ngoái.)

Ta thấy "tháng 6 năm ngoái" là một thời gian xác định trong quá khứ. Và việc "cô ấy trở về quê" đã xảy ra trước thời gian này nên ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.

3. Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng trong câu điều kiện loại III (Diễn tả một giả định không có thật trong quá khứ.)

Ví dụ:

- If she had told me the truth yesterday, I would have helped her. (Nếu hôm qua cô ấy nói sự thật với tôi, tôi đã có thể giúp cô ấy rồi).

Ta hiểu bản chất sự việc là ngày hôm qua cô ấy đã không nói sự thật và "tôi" đã không giúp được cô ấy. Khi giả định một điều trái với sự thật trong quá khứ ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành.

4. Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng trong câu ước loại III (ước một điều không có thật trong quá khứ)

Ví dụ:

- I wish I had gone with you yesterday. (Tôi ước rằng tôi đã đi với bạn ngày hôm qua.)

Ta thấy sự thực rằng "tôi đã không đi với bạn ngày hôm qua" nên bây giờ "tôi" mới ước như vậy. Khi ước một điều trái với sự thật trong quá khứ ta cũng sử dụng thì quá khứ hoàn thành để diễn đạt.

IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

Trong câu có các từ:

- when: Khi

Vì dụ: When they arrived at the airport, her flight had taken off. (Khi họ tới sân bay, chuyến bay của cô ấy đã cất cánh.)

- before: trước khi (Trước "before" sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau "before" sử dụng thì quá khứ đơn.)

Ví dụ: She had done her homework before her mother asked her to do so. (Cô ấy đã làm bài tập về nhà trước khi mẹ cô ấy yêu cầu cô ấy làm như vậy.)

- After: sau khi (Trước "after" sử dụng thì quá khứ đơn và sau "after" sử dụng thì quá khứ hoàn thành.)

Ví dụ: They went home after they had eaten a big roasted chicken. (Họ về nhà sau khi đã ăn một con gà quay lớn.)

- by the time (vào thời điểm)

Ví dụ: He had cleaned the house by the time her mother came back. (Cậu ấy đã lau xong nhà vào thời điểm mẹ cậu ấy trở về.)

V- CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ Ở DẠNG PHÂN TỪ II

1. Theo quy tắc ta thêm "ed" vào sau động từ.

- Thông thường ta thêm "ed" vào sau động từ.

- Ví dụ: watch – watched turn – turned want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi "-ed" vào sau động từ.

+ Động từ tận cùng là "e" -> ta chỉ cần cộng thêm "d".

Ví dụ: type – typed smile – smiled agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ed".

Ví dụ: stop – stopped shop – shopped tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed travel – travelled prefer - preferred

+ Động từ tận cùng là "y":

- Nếu trước "y" là MỘT nguyên âm (a, e, i, o, u) ta cộng thêm "ed".

Ví dụ: play – played stay - stayed

- Nếu trước "y" là phụ âm (còn lại) ta đổi "y" thành "i + ed".

Ví dụ: study – studied cry - cried

2. Một số động từ không theo quy tắc:

- Ta cần ghi nhớ trong bảng động từ bất quy tắc ở cột 3

Ví dụ: go – gone do – done write – written

VI- BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.

1. They (come)................. back home after they (finish)..................... their work.

2. She said that she (meet)......................... Mr.Bean before.

3. Before he (go)................................ to bed, he (read).............................. a novel.

4. He told me he (not/ wear).............................. such kind of clothes before.

5. When I came to the stadium, the match (start)........................................

6. Before she (listen)....................... to music, she (do)......................... homework.

7. Last night, Peter (go)....................... to the supermarket before he (go)..................... home.

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý cho sẵn.

1. David had gone home before we arrived.

- After.................................................................................................

2. We had lunch then we took a look around the shops.

- Before................................................................................................

3. The light had gone out before we got out of the office.

- When.................................................................................................

4. After she had explained everything clearly, we started our work.

- By the time........................................................................................

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.

- Before..............................................................................................

VII- ĐÁP ÁN

Bài 1:

1. They (come)................. back home after they (finish)..................... their work.

- came – had finished (Họ về nhà sau khi họ hoàn thành công việc.)

2. She said that she (meet)......................... Mr.Bean before.

- had met (Cô ấy nói rằng trước đây cô ấy đã từng gặp Mr. Bean.)

3. Before he (go)................................ to bed, he (read).............................. a novel.

- went – had read (Trước khi anh ấy đi ngủ, anh ấy đã đọc một cuốn tiểu thuyết.)

4. He told me he (not/ wear).............................. such kind of clothes before.

- hadn't worn (Anh ấy nói với tôi rằng trước đây anh ấy chưa từng mặc loại quần áo như thế.)

5. When I came to the stadium, the match (start)........................................

- had started (Khi tôi tới sân vận động, trận đấu đã bắt đầu.)

6. Before she (listen)....................... to music, she (do)......................... homework.

- listened – had done (Trước khi cô ấy nghe nhạc, cô ấy đã làm bài tập về nhà.)

7. Last night, Peter (go)....................... to the supermarket before he (go)..................... home.

- had gone – went (Tối hôm qua, Peter đã đi siêu thị trước khi cậu ấy về nhà.)

Bài 2:

1. David had gone home before we arrived. (David đã về nhà trước khi chúng tôi tới.)

- After David had gone home, we arrived. (Sau khi David về nhà, chúng tôi tới.)

2. We had lunch then we took a look around the shops. (Chúng tôi ăn trưa rồi sau đó chúng tôi đi xem xung quanh các cửa hàng.)

- Before we took a look around the shops, we had had lunch. (Trước khi chúng tôi đi xem xung quanh các của hàng, chúng tôi đã ăn trưa rồi.)

3. The light had gone out before we got out of the office. (Đèn đã tắt trước khi chúng tôi rời khỏi văn phòng.)

- When we got out of the office, the flight had gone out.(Lúc chúng tôi rời khỏi văn phòng thì đèn đã bị tắt trước đó rồi.)

4. After she had explained everything clearly, we started our work. (Sau khi cô ấy giải thích mọi thứ rõ ràng, chúng tôi bắt đầu công việc.)

- By the time we started our work, she had explain everything clearly. (Vào thời điểm chúng tôi bắt đầu công việc, cô ấy đã giải thích mọi thứ rõ ràng rồi.)

5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home. (Bố tôi đã tưới xong tất cả các cây trong vườn vào thời điểm mẹ tôi về nhà.)

- Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden. (Trước khi mẹ tôi về nhà, bố tôi đã tưới tất cả các cây trong vườn rồi.)

Đánh giá bài viết
9 7.588
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Hoang Nguyen
    Hoang Nguyen

    Bài tập không tải về đc.

    Thích Phản hồi 27/02/22

Bài tập ngữ pháp tiếng Anh

Xem thêm