Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tiếng Anh 10 Unit 7: Communication and Culture

Nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 10 mới theo từng Unit, tài liệu Soạn Anh 10 Unit 7 Cultural Diversity Communication and Culture trang 23 24 SGK tiếng Anh lớp 10 mới dưới đây do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tài liệu tiếng Anh hướng dẫn giải các phần bài tập xuất hiện trong bài giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập hiệu quả.

Soạn Anh lớp 10 Communication and Culture Unit 7: Cultural Diversity

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of the lesson, students will be able to:

+ Understand and communicate about electronic devices used among children in the USA.

+ Talk about the electronic devices used among children in the USA.

+ Talk and express their ideas and opinions about the effects of personal electronic devices.

2. Objectives:

- Topic: Cultural Diversity

- Vocabulary: relate to the topic of Unit 7 Cultural Diversity

- Skills: Pronunciation, Speaking

II. Nội dung soạn Communication and Culture Unit 7 lớp 10

1. Read some information about gift-giving in the UK. Read about each occasion and talk to a partner if you have a similar or different custom in Viet Nam. (Đọc vài thông tin về việc tặng quà ở Anh. Đọc về mỗi dịp và nói với bạn em nếu em có phong tục khác hoặc giống ở Việt Nam.)

Hướng dẫn dịch:

1. Người Anh thường nhận quà vào Giáng sinh và sinh nhật của họ.

2. Vào ngày trước Giáng sinh (24/12), cha mẹ thường đặt quà tặng cho con cái trong tất/vớ Giáng sinh của chúng và để chúng ở đầu giường của bọn trẻ khi chúng đi ngủ. Trẻ con tin rằng quà là từ ông già Noel mà đến tặng chúng thông qua ống khói.

3. Vào ngày sinh nhật thứ 18, khi người ta chính thức trưởng thành, họ có thể cũng nhận được một chìa khóa bạc như là món quà để biểu trưng cho hành trình họ bước vào thẻ giới người trưởng thành.

4. Trứng sô-cô-la thường được tặng cho trẻ con vào ngày lễ Phục sinh, được tổ chức vào ngày Chủ nhật giữa 22 tháng 3 đến 25 tháng 4.

5. Những món quà phổ biến nhất cho mẹ vào Ngày của Mẹ là sô-cô-la và hoa. Ngày của Mẹ vào ngày Chủ nhật và thường rơi vào nửa cuối tháng 3 hoặc đầu tháng 4.

2. Put the following jumbled-up words and phrases to make questions about giving and receiving presents. Practise asking and answering the questions in pairs. (Đặt những từ và cụm từ bị xáo trộn để làm thành câu hỏi về việc tặng và nhận quà. Thực hành hỏi và trả lời câu hỏi theo cặp.)

1. Who do you often buy presents for? (Bạn thường mua quà cho ai?)

2. On what occasions do you buy presents? ()

3. Which shop do you usually go to when you’re shopping for presents? ()

4. What’s the most expensive present you’ve given? ()

5. On what occasions do you receive presents? ()

6. What presents do you normally get? ()

7. What is the best present you’ve ever received? ()

Hướng dẫn dịch:

1 - Bạn thường mua quà cho ai?

2 - Bạn mua quà vào những dịp nào?

3 - Cửa hàng nào bạn thường đi đến khi bạn mua quà?

4 - Bạn từng tặng món quà nào đắt tiền nhất?

5 - Bạn nhận quà vào dịp nào?

6 - Bạn thường nhận quà gì?

7 - Món quà hay nhất mà hạn từng được nhận?

Culture

1. Read the two texts about the American and the Vietnamese ideas of success and answer the questions. (Đọc hai bài văn về ý kiến của người Mỹ và người Việt Nam về sự thành công và trả lời những câu hỏi sau.)

Hướng dẫn dịch:

Thành công đối với người Mỹ

Ý kiến của người Mỹ về sự thành công không thay đổi nhiều qua hàng thế kỷ. Đầu tiên, thành công luôn có ý nghĩa là đem đến cho gia đình một tiêu chuẩn sống tốt. Thứ hai, về việc phát triển sự nghiệp, thành công có nghĩa là kết thúc sự nghiệp của họ ở vị trí cao hơn và thịnh vượng hơn khi họ bắt đầu. Với người Mỹ, rõ ràng là thành công là kết quả của việc chăm chỉ làm việc và tự tin tự lực.

Thành công với người Việt Nam

Đối với nhiều người, ý kiến về thành công khác nhau. Tuy nhiên, người Việt chia sẻ quan điểm chung về thành công cá nhân. Đầu tiên, thành công luôn đi cùng công việc, địa vị cao và thu nhập tốt. Thứ hai, thành công là được tôn trọng trong công việc. Là người Việt Nam, một người thành công là người có địa vị cao và được tất cả mọi người hỗ trợ trong công việc.

Hướng dẫn dịch câu hỏi:

1 - Ý kiến về thành công của người Mỹ là gì?

2 - Ai có thể được xem là một người thành công ở Việt Nam?

3 - Điểm giống và khác nhau giữa ý kiến vè sự thành công ở hai nền văn hóa?)

Đáp án:

1 - For Americans, success means providing their family with a decent standard and living, and ending their career in a higher and more prosperous position than when they began it. Success is also the result of hard work and self-reliance.

2 - For Vietnamese, success goes along with a high-status job with good income and respect at work.

3 - Both the Americans and Vietnamese associate success with earning a lot of money. Successful people in both cultures are expected to have high positions in their career. The Americans rely more on themselves, while the Vietnamese expect more respect from other people.

Trên đây là Soạn tiếng Anh lớp 10 Unit 7 Communication and Culture. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh 10 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 10, Đề thi học kì 1 lớp 10, Đề thi học kì 2 lớp 10, Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit trực tuyến,.... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Đánh giá bài viết
1 1.734
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm