Skills Unit 7 lớp 11 Further education

Tài liệu Soạn tiếng Anh lớp 11 mới Unit 7 Skills trang 22 25 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 11 mới theo từng Unit mới nhất do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Tài liệu Soạn Anh văn 11 Unit 7 Further Education giúp các em học sinh lớp 11 giải các bài tập có trong Unit 7 tiếng Anh lớp 11 chương trình mới phần Skills chi tiết cũng như chuẩn bị tốt kiến thức trước khi tới lớp.

* Tham khảo thêm: Soạn Unit 7 lớp 11 Further Education

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of the lesson, Ss will be able to:

- Gain some information about higher education opportunities

- Remember the vocabulary of Unit 7

- Revise the grammar about the present perfect & the present perfect continuous

2. Objectives:

-Vocabulary: relate to the topic Further Education

- Grammar: the present perfect, the present perfect continuous

- Skills: reading, speaking, listening, writing

II. Soạn giải Unit 7 lớp 11 Further Education Skills

Unit 7 lớp 11: Reading

1. Look at the table of the British state-run education system. Can you make a similar table for the education system of Viet Nam? (Xem bảng mô tả hệ thống giáo dục công lập Anh Quốc. Lập một bảng tương tự cho hệ thống giáo dục Việt Nam.)

Gợi ý:

SchoolAgeExamination
Kindergarten3-5
Primary school6-10
Lower secondary school11-14
Upper secondary school15-17GCSE

2. Quickly read the text. Choose the best heading for it. (Đọc nhanh bài đọc. Chọn tiêu đề đúng nhất cho bài.)

Hướng dẫn dịch đáp án:

A. Comparing the A-level and IB Diploma Programme

So sánh Chứng chỉ A-level và Chương trình lấy bằng tú tài quốc tế.

B. Preparing for higher education in the United Kingdom

Chuẩn bị cho bậc học đại học ở Anh Quốc.

C. IELTS and further education in the United Kingdom

Chứng chi IELTS và giáo dục bổ túc ở Anh Quốc.

Đáp án: b

Hướng dẫn dịch:

Chuẩn bị cho bậc học đại học

In the United Kingdom (UK), there are many opportunities for students who wish to continue their education after finishing secondary school. Not only British students, but also students from all over the world have been pursuing UK’s higher education qualifications — bachelor’s degrees, master’s degrees and doctorates — as they are usually highly appreciated worldwide. In order to prepare for higher education at a university or college, students need to consider academic qualifications such as the A-level or International Baccalaureate (iB) Diploma Programme.

Tại Vương quốc Anh, học sinh có nhiều cơ hội tiếp tục thực hiện ước mơ học vấn sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở. Không chỉ học sinh nước Anh, học sinh các nước trên thế giới đã và đang theo đuổi các chương trình đào tạo ở bậc đại học tại Anh để lấy bằng cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ vì các bằng này được đánh giá rất cao trên toàn thế giới. Để chuẩn bị cho bậc đại học tại một trường đại học hoặc cao đẳng ở Anh quốc, học sinh cần phải có các văn bằng như A-level hay bằng Tú tài quốc tế (IB).

The A-level — the General Certificate of Education (GCE) Advanced Level — is a worldwide secondary school leaving qualification. It requires students to select three or four subjects like mathematics, chemistry, biology, geography, history, etc., which will help them to prepare for higher education. They have to study them over a period of two years and sit for AS and A2 examinations respectively at the end of each year.

A-level - chứng chỉ giáo dục phổ thông, là văn bằng tốt nghiệp cấp trung học cơ sở và được công nhận trên toàn thế giới. Học sinh được yêu cầu chọn ba hoặc bốn môn như toán, hóa, sinh, địa lý, lịch sử... nhằm giúp họ chuẩn bị cho bậc học đại học. Họ phải học các môn này trong vòng 2 năm và thi lấy chứng chỉ AS và A2 tương ứng vào cuối mỗi năm học.

An alternative to the A-level is the IB Diploma Programme, which provides qualifications in six or seven subjects, among which mathematics, native language and theory of knowledge (TOK) are mandatory. TOK is a two-year subject which aims to broaden students’ understanding of the interactions among different school subjects. This programme is now available in more than 200 state and independent schools and colleges in the UK.

Văn bằng thay thế cho A-level là bằng tú tài quốc tế IB, chứng nhận trình độ học vấn ở 6 hoặc 7 môn học; trong đó toán, tiếng mẹ đẻ và lý thuyết về tri thức là các môn bắt buộc. Lý thuyết về tri thức được học trong 2 năm nhằm mở rộng hiểu biết của học sinh về sự tương tác giữa các môn học khác nhau tại trường. Chương trình hiện được triển khai ở hơn 200 trường trung học, cao đẳng công lập và dân lập tại Anh quốc.

Students whose first language is not English need to take an English language test like IELTS (International English Language Testing System) before applying to any higher education courses. As there are two versions of the IELTS - Academic and General Training — students should ask the institution they are applying to which version is required.

Học sinh nói tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Anh cần phải thi lấy chứng chỉ về ngôn ngữ Anh như IELTS trước khi nộp đơn xin học bất kỳ một khóa học nào ở bậc đại học. Bài thi IELTS có hai dạng: học thuật (academic) và không học thuật (general training). Học nên hỏi trường nơi họ nộp đơn xem họ cần có chứng chỉ ở dạng thi nào.

3. Match each of the words with its meanings. Use a dictionary, if necessary. (Ghép với nghĩa của nó. Sử dụng từ điền nếu cần.)

Unit 7 lớp 11 Further Education Skills

Đáp án:

1.d2.c3.e4.a5.b

Hướng dẫn dịch:

1. theo đuổi - theo một cái gì đó và cố gắng đạt được nó

2. đánh giá cao - nhận ra những phẩm chất tốt đẹp của cái gì đó

3. tương ứng - theo thứ tự đã đề cập

4. bắt buộc - yêu cầu bởi các quy tắc và quy định

5. mở rộng - tăng kiến thức hoặc kinh nghiệm

4. Read the text again. Decide if the following statements are true (T), false (F), or given (NG). Tick the correct boxes. (Đọc lại bài, sau đó quyết định những câu dưới là đúng (T), sai (F), hoặc không rõ thông tin (NG). Đánh dấu chọn vào các ô.)

Đáp án:

1.NG2.F3.F4.F5.T

Hướng dẫn dịch:

1. Ở Anh, có rất nhiều cơ hội để học sinh theo đuổi việc học nghề.

2. Chỉ có sinh viên người Anh mới được phép theo đuổi nền giáo dục đại học ở Anh.

3. Toán học và Hóa học là các môn bắt buộc cho trình độ A-level.

4. Sau khi hoàn thành trình độ A, sinh viên phải tham gia Chương trình Diploma của IB.

5. Học sinh có tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Anh phải thi một bài kiểm tra Tiếng Anh.

5. Work in pairs. Discuss how you can prepare for higher education in the UK. (Làm bài tập theo cặp. Thảo luận cách thức chuẩn bị cho việc học đại học ở Anh Quốc)

* Câu hỏi gợi ý

Do you know the school year in the UK is organised?

What are the common types of examinations in the UK?

What are some of the best universities in the UK?

How can you find the most appropriate course for you?

What kind of skills do you need?

Hướng dẫn dịch:

Bạn có biết năm học ở Vương quốc Anh được tổ chức chứ?

Các loại kỳ thi phổ biến ở Anh là gì?

Một số trường đại học tốt nhất ở Anh là gì?

Làm thế nào bạn có thể tìm thấy khóa học thích hợp nhất cho bạn?

Bạn cần những loại kỹ năng nào?

Unit 7 lớp 11: Speaking

1. Match the phrases with the descriptions to make sentences. (Ghép các cụm từ bên dưới với phần mô tả để tạo thành câu hoàn chỉnh.)

Đáp án:

1.c2.e3.a4.b5.d

Hướng dẫn dịch:

1. sinh viên đại học - sau một khóa học chuyên môn dẫn đến bằng cử nhân

2. đào tạo từ xa - cho phép sinh viên tự làm việc tại nhà hoặc tại văn phòng, tiếp cận các tài liệu và giao tiếp với gia sư và sinh viên khác qua mạng máy tính.

3. sinh viên theo học chương trình trao đổi đào tạo - đi đến một nước ngoài để học tập trong một khoảng thời gian như một phần của một chương trình giữa hai tổ chức.

4. khóa học theo học chế tín chỉ - cho phép sinh viên quản lý tiến độ học tập của họ miễn là họ đóng được đủ các khoản theo yêu cầu.

5. dịch vụ lưu trữ đám mây - là một mạng lưới các máy chủ trên Internet, được sử dụng để lưu trữ, quản lý và xử lý dữ liệu.

2. Choose the correct phrases (a-f) to complete the conversation. (Chọn các cụm từ đúng nhất từ a-f để hoàn thành đoạn hội thoại.)

Đáp án:

1.b2.e3.a4.f5.d6.c

Hướng dẫn dịch:

Kevin: Chào mọi người. Chủ đề thảo luận của chúng tôi hôm nay là đào tạo thêm. Minh, bạn muốn bắt đầu?

Minh: À, tôi nghĩ trường đại học sau khi tốt nghiệp trung học sẽ là sự lựa chọn tốt nhất cho chúng tôi. Giáo dục đại học sẽ cung cấp cho chúng ta nhiều kiến thức và kỹ năng tư duy phê bình. Hơn nữa, bằng cử nhân sẽ giúp chúng tôi tìm được việc làm dễ dàng hơn.

Kevin: Còn bạn, Anna, lựa chọn nào bạn thích? Các khoá dạy nghề hay học vấn?

Anna: À, Tôi thích những khóa học chuyên nghiệp. Tôi nghĩ rằng tôi cần một số kỹ năng để có được một công việc đầu tiên. Sau đó, tôi có thể quyết định xem tôi muốn theo học bằng cử nhân hay không.

Mai: Tôi hoàn toàn đồng ý với Anna. Hiện nay còn có các khóa học bán thời gian, cho phép thanh thiếu niên tiếp tục học tập trong khi làm việc. Chúng ta có thể học độc lập và trả học phí.

Anna: Đúng rồi. Tôi thích các khóa học trực tuyến và từ xa hơn. Với sự phát triển của Internet, chúng tôi không cần phải là sinh viên trong khuôn viên. Chúng ta có thể làm việc và học tập đồng thời.

Mai: Đó là cái mà chúng ta gọi là 'đám mây' học tập?

Anna: Vâng. Đó là một thuật ngữ mới. Hơn nữa, hầu hết các khóa học đều dựa trên học phí, mang lại sự linh hoạt hơn trong lịch trình của chương trình.

Minh: Một điều nữa cần xem xét là sự sẵn có của các chương trình trao đổi sinh viên. Đây là những cơ hội tuyệt vời cho sinh viên đi trao đổi để kiếm được học phí, mở rộng kiến thức hoặc trải nghiệm những nền văn hoá mới.

Kevin: Vậy, tóm lại, có nhiều lựa chọn khác nhau cho chúng ta trong chương trình giáo dục kế tiếp - các khóa học tại trường hoặc trên đám mây, toàn thời gian hoặc bán thời gian, và các chương trình trao đổi. Chúng tôi rất may mắn!

3. Read the conversation again and answer the questions. (Đọc lại đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch câu hỏi:

1 - Tại sao Minh lại cho rằng theo học đại học sau khi tốt nghiệp trung học là lựa chọn tốt nhất?

2 - Tại sao Anna thích lựa chọn các khoá học hướng nghiệp hơn?

3 - Cách thức tham gia các khoá học được đề cập trong đoạn hội thoại là gì?

4 - Một trong những ưu điểm của đào tạo trực tuyến dựa trên công nghệ điện toán đám mây là gì?

5 - Các khoá học theo học tín chỉ có lợi cho học sinh như thế nào?

Đáp án:

1. Because education will help students to gain more knowledge and critical thinking skills and a bachelor’s degree will help them to find a job more easily.

(Bởi vì giáo dục đại học sẽ giúp sinh viên có thêm kiến thức và kỹ năng tư duy phê bình và bằng cử nhân sẽ giúp họ tìm được việc làm dễ dàng hơn.)

2. Because students need some skills for getting a job before they can decide if they want to pursue and undergraduate degree or not.

(Bởi vì sinh viên cần một số kỹ năng để có được một công việc trước khi họ có thể quyết định xem họ muốn theo lấy bằng đại học hay không.)

3. They are campus-based, part-time, full-time, and online.

(Họ là dựa trên cơ sở, bán thời gian, toàn thời gian, và trực tuyến.)

4. “Cloud” learning allows students to work and study simultaneously.

(Học 'Cloud' cho phép học sinh làm việc và học tập đồng thời.)

5. They provide students with more flexible programmes and schedules.

(Họ cung cấp cho sinh viên các chương trình và lịch trình linh hoạt hơn.)

4. Work in groups of four. Practice the conversation. (Tập nói lại đoạn hội thoại theo nhóm bốn học sinh.)

5. Work in groups of four. Discuss your choices and preferences for further education. Use the expressions in the conversation. (Làm việc theo nhóm 4 người. Thảo luận về sự lựa chọn của bạn và những ưu điểm của giáo dục nghề.)

Gợi ý:

- I have decided to enter university after graduating from secondary school for the following reasons:

(Tôi đã quyết định vào đại học sau khi tốt nghiệp cấp hai vì những lý do sau:)

- It doesn't mean that I will get a job easily if I have an university degree but it will open up more options to me.

(Có bằng đại học không có nghĩa là tôi sẽ dễ xin việc nhưng nó sẽ mở ra cho tôi nhiều lựa chọn hơn.)

- It is the only way for me to follow my dream of being a doctor. If you want to get a career, not just a job, you must have a degree which allows you to progress in your career faster than without a degree.

(Đó là con đường duy nhất để tôi theo đuổi ước mơ làm bác sĩ. Nếu bạn muốn có một sự nghiệp, không chỉ là một công việc, bạn phải có bằng cấp cho phép bạn thăng tiến trong sự nghiệp nhanh hơn là không có bằng cấp.)

- With degrees, I can track my career, I can work at a higher level, then I can earn more money.

(Với bằng cấp, tôi có thể theo đuổi sự nghiệp của mình, tôi có thể làm việc ở cấp độ cao hơn, sau đó tôi có thể kiếm được nhiều tiền hơn.)

- Studying for a decree teaches me to be an independent thinker, how to work in a team, how to communicate well with others…

(Việc học nghị định dạy tôi cách suy nghĩ độc lập, cách làm việc nhóm, cách giao tiếp tốt với người khác…)

Unit 7 lớp 11: Listening

1. Look at the pictures of these students. Where do you think they are? What are they doing? (Hãy xem những bức tranh về những sinh viên này. Em thử nghĩ xem họ đang ở đâu? Họ đang làm gì?)

Gợi ý:

- Look at the Vietnamese traditional dress they are wearing. They are learning about: Vietnamese culture.

- Vietnamese and international students are talking cheerfully. They are getting to know one another.

2. Listen to an international student studying in Viet Nam. He is talking about his experience of pursuing higher education abroad. Take notes about each point below. (Hãy nghe đoạn ghi âm kể về một sinh viên quốc tế đang học tập tại Việt Nam. Bạn ấy kể lại kinh nghiệm theo học đại học ở nước ngoài. Ghi chú ở mỗi điểm bên dưới.)

Bài nghe:

Gợi ý: Các em học sinh tự take note những thông nghe được

Nội dung bài nghe:

Good morning everyone. My name is David. I come from Canada and I have been doine an undergraduate course in Viet Nam for two years. Today I'd like to share with you my study-abroad experience.

Well, my experience in Viet Nam has been great so far. My classes take place at the University of Social Sciences and Humanities in Hanoi.

I'm taking courses in Vietnamese history and economic development. The faculty staff are very friendly and helpful, and the programme coordinator is very organized, knowledgeable and thorough. He is always available for any emergencies, making sure that I have everything I need.

I live with a host family and have my own room, which is comfortable and clean, and has Internet.

When I first arrived, I was completely over the moon with everything, but then I realise that I was experiencing a culture shock. Luckily, I had the support of my host family. Since I came, I've been included in all family gatherings and outings. I also took an intensive Vietnamese language course and at the end of the first year, I was able to freely communicate with my host family in Vietnamese. This also helped me integrate with the local culture. Viet Nam is quite a safe country although the roads are a bit dangerous. I was really worried when I used a friend's motorbike to get around the city.

Things are not expensive here so I can easily live on a student's budget. I usually eat breakfast and dinner with my host family, and lunch with my Vietnamese fellow students. Vietnamese food is very healthy and delicious, and I have my favourite dishes. I'll miss my host mum's cooking very much when I go back home!

I think this programme of study has been worthwhile. I'll return home as a much stronger, confident and culturally sensitive person.

Hướng dẫn dịch:

Chào buổi sáng mọi người. Tên tôi là David. Tôi đến từ Canada và tôi đã theo một khóa học đại học ở Việt Nam trong hai năm. Hôm nay tôi muốn chia sẻ kinh nghiệm học tập ở nước ngoài.

Vâng, kinh nghiệm của tôi ở Việt Nam cho đến nay thật tuyệt vời. Các lớp học của tôi được học tại trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội.

Tôi đang theo học các khóa học về lịch sử Việt Nam và phát triển kinh tế. Các giảng viên rất thân thiện và tốt bụng, và quản lý viên chương trình là rất có tổ chức, hiểu biết và chu đáo. Anh ấy luôn sẵn sàng cho bất kỳ trường hợp khẩn cấp nào, đảm bảo rằng tôi có mọi thứ tôi cần.

Tôi sống với một gia đình chủ nhà và có phòng riêng, tiện nghi và sạch sẽ, và có Internet.

Khi tôi lần đầu tiên đến, tôi đã hoàn toàn tràn ngập mọi thứ, nhưng sau đó tôi nhận ra rằng tôi đã trải qua một cú sốc văn hóa. May mắn thay, tôi đã có sự hỗ trợ của gia đình chủ nhà. Kể từ khi tôi đến, tôi đã được tụ họp gia đình và đi chơi. Tôi cũng đã theo học tiếng Việt chuyên sâu và vào cuối năm đầu tiên, tôi đã có thể tự do liên lạc với gia đình bản xứ bằng tiếng Việt. Điều này cũng giúp tôi hòa nhập với nền văn hoá địa phương. Việt Nam là một quốc gia khá an toàn mặc dù những con đường ở nơi này hơi nguy hiểm. Tôi đã thực sự lo lắng khi tôi sử dụng xe máy của một người bạn để đi vòng quanh thành phố.

Mọi thứ ở đây không đắt tiền vì vậy tôi có thể dễ dàng sống nhờ ngân sách của một sinh viên. Tôi thường ăn sáng và ăn tối với gia đình chủ nhà, và ăn trưa với người bạn sinh viên Việt Nam. Thức ăn Việt Nam rất lành mạnh và ngon, và tôi có những món ăn ưa thích của tôi. Tôi sẽ nhớ nấu ăn của mẹ tôi rất nhiều khi tôi trở về nhà!

Tôi nghĩ rằng chương trình học này thật đáng giá. Tôi sẽ trở về nhà là một người mạnh mẽ, tự tin và văn hoá hơn.

3. Listen again and decide if the following statements are true (T), false (F), or not given. Tick the correct boxes. (Nghe lại đoạn hội thoại và cho biết những câu dưới đây. câu nào đúng (T), sai (F), hoặc không rõ thông tin (NG).)

Bài nghe:

Đáp án:

1.F2.T3.NG4.F5.T

Hướng dẫn dịch:

1. David là một sinh viên sau đại học chuyên về nghiên cứu văn hóa Việt Nam.

2. Gia đình chủ nhà đã giúp anh vượt qua cú sốc văn hóa của mình.

3. Cô chủ nhà dạy anh ấy làm món ăn Việt Nam.

4. Anh ấy dùng chiếc xe máy của chủ nhà anh ấy đi vòng quanh Hà Nội.

5. Anh ấy sẽ hiểu rõ hơn về sự khác biệt và sự giống nhau về văn hoá khi anh ấy trở về nhà.

4. Work in pairs. Discuss how you should prepare for studying abroad. (Thực hành theo cặp. Thảo luận xem các bạn nên làm gì để chuẩn bị cho việc du học)

Gợi ý:

- Học sinh thực hành theo ý tưởng riêng.

Before going abroad to study at a university in an English speaking country, a lot of hard work needs to be prepared. Such as:

- You should improve your speaking skill frequently.

- You have to score high enough to pass the International English Language Testing System (IELTS) exam.

- You should search information about the history culture of the country where you are going to, the habit of the neighbour as well.

Unit 7 lớp 11: Writing

1. Read Mai’s email to her friend asking for information about higher education in the UK. Fill the gaps, using the phrases in the box. (Đọc email của Mai gửi cho bạn xin thông tin về giáo dục đại học ở Vương quốc Anh. Điền vào ô trống, dùng các cụm cho sẵn trong hộp.)

Đáp án:

1. I am writing to ask for2. I want to consult you about3. I am worried most
4. I have to take5. I am eligible to6. I should send

Hướng dẫn dịch:

Kevin thân mến,

Tôi viết thư yêu cầu một số thông tin và lời khuyên về giáo dục đại học ở nước bạn.

Tôi sắp hoàn thành chương trình trung học mùa hè này và tôi đã nghĩ đến việc theo đuổi nền giáo dục cao học tại Anh. Đây là những điểm mà tôi muốn hỏi ý kiến bạn.

Thứ nhất, yêu cầu nhập học đại học cho sinh viên quốc tế ở Anh là gì? Điều mà tôi phải lo lắng nhất là trình độ học vấn và bảng điểm của tôi. Với tư cách là học sinh ra trường, tôi sẽ nhận được giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học và nhận bảng điểm cho tất cả các môn học. Liệu đó có đủ không? Tôi phải làm gì khi đi thi tuyển sinh đại học?

Ngoài ra, những loại nhà ở nào dành cho sinh viên quốc tế? Một số cơ sở cung cấp chỗ ở trong ký túc xá hoặc nhà ở trong trường đại học nhưng làm thế nào tôi có thể tìm hiểu xem tôi có đủ điều kiện để đăng ký chỗ ở và khi nào để tôi nên gửi đơn của tôi? Tiền thuê cho từng loại nhà ở là gì? Có thanh toán hàng tháng hoặc hàng tuần không?

Gửi lời chúc tới bạn và gia đình. Mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.

Trân trọng,

Mai

2. Read the email in 1 again and complete the following outline. (Đọc lại email ở bài tập 1, sau đó hoàn thiện dàn bài viết dưới đây.)

Gợi ý:

1. Dear Kevin.

2. I am writing to ask for some information and advice on higher education in yo country.

3. What are the university entry requirements for international students in the UK?

4. What types of accommodation are available for international students?

5. I wish you and your family the best. I look forward to hearing from you soon.

6. Regards.

3. Choose two of the following points about studying abroad. Write an email of 160 - 180 words to a friend from another country asking for information and advice. Use the outline in 2. (Chọn hai trong so các chủ đề dưới đây về du học. Viết email dài 160-180 từ cho bạn nước ngoài hỏi thông tin và xin lời khuyên về du học. Sử dụng dàn bài ờ bài tập 2.)

* Xem thêm: Write an email of 160 - 180 words to a friend from another country asking for information and advice HAY NHẤT

Hướng dẫn dịch:

1. Kinh nghiệm làm việc cho các khóa học hướng nghiệp

2. Học phí tại các trường cao đẳng và đại học

3. Du lịch trong thành phố và đất nước của bạn

4. Trải nghiệm cú sốc văn hoá khi du học

5. Làm việc bán thời gian

6. Mở tài khoản ngân hàng

7. Sinh tồn trong thời tiết lạnh và ẩm ướt

8. Thị thực và các tài liệu khác

Gợi ý 1:

Dear Peter,

I am preparing for going to England to study medicine. I don't think I will be in trouble with culture shock, but it may be better if I know well about it before. Once I am in England; of course, I may feel confused about the unfamiliar around me.

I am thinking of you now and writing to ask you about ways how to come over culture shock. Tell me please in detail what I should do to understand a different culture, how I can get balance in my new life, and what I should learn to adapt to it. I have spent a lot of time reading through travel forums, guidebooks, news reports... but what I have read is so general.

One more thing, Peter, what is the best way to be immersed in the local community? Are there any cultural activities that often take place there? I will no longer feel shock when I get used to living in their lifestyle, I think.

Finally, I wish you and your family the best. I look forward to hearing from you soon.

Regards,

My Le

Hướng dẫn dịch

Peter thân mến,

Tôi đang chuẩn bị cho việc sang Anh để học y khoa. Tôi không nghĩ mình sẽ gặp rắc rối với cú sốc văn hóa, nhưng có lẽ sẽ tốt hơn nếu tôi biết rõ về nó trước đó. Một khi tôi ở Anh; tất nhiên, tôi có thể cảm thấy bối rối về những điều không quen thuộc xung quanh mình.

Tôi bây giờ đang nghĩ đến bạn và viết thư để hỏi bạn về cách làm thế nào để vượt qua cú sốc văn hóa. Vui lòng cho tôi biết chi tiết những gì tôi nên làm để hiểu về một nền văn hóa khác, cách tôi có thể cân bằng trong cuộc sống mới và tôi nên học gì để thích nghi với nó. Tôi đã dành rất nhiều thời gian để đọc qua các diễn đàn du lịch, sách hướng dẫn, báo cáo tin tức ... nhưng những gì tôi đọc được là quá chung chung.

Một điều nữa, Peter, cách tốt nhất để hòa mình vào cộng đồng địa phương là gì? Có những hoạt động văn hóa nào thường diễn ra ở đó không? Tôi sẽ không còn cảm thấy sốc khi quen với lối sống của họ, tôi nghĩ vậy. Cuối cùng, tôi xin chúc bạn và gia đình những điều tốt đẹp nhất. Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.

Trân trọng,

Mỹ Lệ

Gợi ý 2:

Dear Julia,

Last time I told you that I had been thinking about pursuing higher education in the US. I got started to learn the process of how to apply for a university in New York before. So now I want to get more information from you.

Firstly, what is the procedure for applying for an oversea student visa? and what other documents are required? How long does it take me to take my student visa? It is essential to plan time to wait for visa processing. Secondly, do I have to present my financial documents to prove that I can pay for my education in the US? And last, do I need to obtain the International Certificate of Vaccination? Is it required that I have certain vaccinations before I go? What are they? After all, can you make me a checklist: what I should bring when I studying abroad?

I look forward to hearing from you soon.

Regards,

Phuong Dung

Hướng dẫn dịch

Julia thân yêu,

Lần trước, tôi đã nói với bạn rằng tôi đã suy nghĩ về việc theo đuổi giáo dục đại học ở Mỹ. Tôi đã bắt đầu tìm hiểu quy trình đăng ký vào một trường đại học ở New York trước đây. Vì vậy, bây giờ tôi muốn nhận thêm thông tin từ bạn.

Thứ nhất, thủ tục xin visa du học như thế nào? và cần những giấy tờ gì khác? Tôi mất bao lâu để lấy visa du học? Dự kiến ​​thời gian để chờ đợi xét duyệt thị thực là điều cần thiết. Thứ hai, tôi có phải xuất trình giấy tờ tài chính để chứng minh rằng tôi có thể chi trả cho quá trình học tập của mình tại Mỹ không? Và cuối cùng, tôi có cần phải đạt được Chứng chỉ Tiêm chủng Quốc tế không? Tôi có bắt buộc phải tiêm phòng nhất định trước khi đi không? Họ là ai? Sau cùng, bạn có thể làm cho tôi một danh sách kiểm tra: những gì tôi nên mang theo khi đi du học?

Tôi mong sớm nhận được hồi âm từ bạn.

Trân trọng,

Phương Dung

Trên đây là Soạn tiếng Anh lớp 11 Unit 7 Skills. Mời thầy cô tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 11 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 11, Bài tập Tiếng Anh lớp 11 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 11, Đề thi học kì 2 lớp 11,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Để chuẩn bị tốt cho năm học 2022 - 2023 sắp tới, mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu học tập lớp 11 để tham khảo thêm nhiều tài liệu các môn học khác nhau.

Đánh giá bài viết
1 8.114
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm