Tiếng Anh căn bản cho người bán hàng

43 BÀI HỌC TIẾNG ANH CĂN BẢN CHO NGƯỜI TIẾP THỊ BÁN HÀNG

Tiếng Anh căn bản cho người bán hàng được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải, nhằm giới thiệu tới các bạn những mẫu câu, từ vựng, chủ đề Tiếng Anh thường gặp trong quá trình làm việc trong các lĩnh vực bán hàng, khách sạn, du lịch, mời các bạn tham khảo.

Tiếng Anh chuyên ngành bán hàng, du lịch, khách sạn

Chủ đề 1: Welcoming and seeing Off Guests (Chào đón và tiễn khách)

Dialog A. Welcoming a Guest.

Scene: A guest (G) steps into the hotel. A doorman (D) and a bellman (B) welcom him at the antrance to the hotel.

D: Good morning, sir. Welcom to our hotel.
G: Thank you.
B: Good morning, sir. I’ll help you with your baggage.
G: Thank you.
B: The Reception Counter is just over there. This way, please. (After the guest checks in at the counter, the bellman shows his room.
G: Thank you.
B: This way, please. Did you have a good trip, sir?
G: Oh, it’s very tiring. What I want now is to have a hot bath and then have a good sleep.
B: I’m sorry to hear that. Room 908 is spacious and cosy. I’m sure you’ll have a good rest there.
G: That’s nice.
B: Here we are, sir. Room 908. (He opens the door). You first, sir.

Hội thoại A: Đón khách.

Bối cảnh: Một người khách (G) bước vào khách sạn. Một người gác cửa (D) và một người hầu phòng (B) đón khách tại cửa khách sạn.

D: Xin chào ông. Mời vào khách sạn.
G: Cảm ơn.
B: Xin chào ông. Tôi có thể mang hành lý giúp ông.

G: Cảm ơn.
B: Quầy tiếp tân ở đằng kia. Đi đường này, thưa ông. (Sau khi khách kiểm tra tại quầy, người hầu phòng chỉ phòng cho khách.)
B: Bây giờ tôi sẽ đưa ông lên phòng.
G: Cám ơn.
B: Làm ơn đi lối này. Ông có một chuyến du lịch vui vẻ chứ?
G: Vâng, nhưng rất mệt. Bây giờ tôi chỉ muốn tắm nước nóng và ngủ một giấc.
B: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. Phòng 908 rất rộng và thoải mái. Tôi chắc rằng ông sẽ nghỉ ngơi thoải mái ở đó.
G: Rất tốt!
B: Thưa ông, đây là phòng 908.
(Anh ta mở cửa) Xin mời, thưa ông.

Dialog B: Seeing a Guest Off

Scene: Miss Smith has checked out. She has three pieces of baggage. A bellman comes to help her.

B: Good afternoon, madam. May I helps you with your bags?
G: Could you call a taxi for me? I have just checked out.
B: Yes. Where to, madam?
G: The airport.
B: One moment, Please.
(A few minutes later)
B: Sorry to have kept you waiting, madam. The taxi is waiting for you at the main entrance.
G: Thank you. Would you please take my baggage out to the taxi?
B: Certainly, madam. (The bellman puts all the bags into the boot.)
B: There are three pieces in all. Is that correct, madam?
G: Yes. You are right. (The bellman opens the door of the car.)
B: Please.
G: Thank you very much.
B: It’s my pleasure, madam. Hope to see you again. Good-bye and have a nice trip.
G: Good-bye.

Hội thoại B: Tiễn một người khách.

Bối cảnh: Cô Smith thanh toán tiền phòng. Cô ấy có ba gói hành lý. Người hầu phòng đến giúp cô ấy.

B: Xin chào cô. Tôi có thể giúp cô xách hành lý của cô được không?
G: Ông có thể gọi một chiếc Taxi cho tôi được không? Tôi vừa mới trả lại phòng.
B: Vâng. Cô đi đâu?
G: Sân bay.
B: Làm ơn đợi trong giây lát
(Một vài phút sau đó)
B: Xin lỗi đã để cô chờ. Taxi đợi cô ngoài cổng chính.
G: Cảm ơn. Làm ơn đưa những thứ hành lý của tôi ra xe taxi được không?
B: Chắc chắn là được.
(Người hầu phòng để tất cả hành lý vào thùng xe).
B: Có ba gói hành lý trong đó. Có đúng không thưa cô?
G: Vâng, đúng rồi.
(Người hầu phòng mở cửa xe hơi).
B: Xin mời.
G: Cám ơn nhiều.
B: Thưa cô, đây là bổn phận của tôi. Hy vọng gặp lại cô.
Tạm biệt và chúc cô một chuyến đi thật vui.
G: Tạm biệt.

Video học Tiếng Anh cho người bán hàng

Mời các bạn tham khảo video học Tiếng Anh cho người bán hàng, giúp các bạn học tập một cách hiệu quả nhất. Mời các bạn theo dõi.

Đánh giá bài viết
7 26.691
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh chuyên ngành du lịch

    Xem thêm