Tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Looking back

Tài liệu Soạn Unit 1 Family Life lớp 10 Looking back trang 14 SGK tiếng Anh 10 tập 1 dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 10 theo từng Unit mới năm 2021 - 2022 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Giải bài tập SGK tiếng Anh lớp 10 unit 1 Family life Looking back hướng dẫn giải các bài tập trong lesson giúp các em ôn tập những kiến thức tiếng Anh quan trọng về Pronunciation; Vocabulary và Grammar unit 1 lớp 10 Family life hiệu quả.

* Xem thêm: Soạn tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Family Life

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

- Revise vocabulary about "Family Life", how to pronounce /kr/, /br/, /tr/, 

- Revise the present simple tense, the present continuous tense

2. Objectives:

- Vocabulary: related to the topic "family life"

- Structure: The present simple tense, the present continuous tense

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 10 Unit 1 Looking back

Pronunciation - Phát âm

1. Listen and underline the words that have the consonant cluster sounds / tr/, / br/, and / kr/. Write /tr/, / br/ or / kr/ above the word that has the corresponding consonant cluster sound. Then practise reading the sentences. Lắng nghe và gạch chân những chữ tổ hợp phụ âm được phát âm là /tr/, /br/ và /kr/. Viết /tr/, /br/ hoặc /kr/ phía trên từ có phát âm tổ hợp phụ âm tương ứng. Rồi tập đọc các câu đó.

Click để nghe

Đáp án

1. Sau khi ăn kem, cô ấy đánh răng.

cream: /kr/

brushed: /br/

2. Chiếc xe đâm vào một cái cây gần đèn tín hiệu giao thông.

crashed: /kr/

tree: /tr/

traffic: /tr/

3. Thử món ăn mới do em trai của hạn nấu.

try: /tr/

created: /kr/ /

brother: br/

4. Họ thường dùng bánh mì nâ vào buổi sáng.

brown: /br/

bread: /br/

breakfast: /br/

5. Cậu trai trẻ dũng cảm đó thích du lịch bằng xe lửa.

brave: /br/

travelling: /tr/

train: /tr/

6. Có thật là tỉ lệ tội phạm đang tăng?

true: /tr/

crime: /kr/

increasing: /kr/

Vocabulary - Từ vựng

1. What chores are the people doing? Write the name of the chore under each picture. Người ta đang làm những công việc vặt nào? Viết tên của những công việc đó dưới mỗi bức tranh.

Đáp án gợi ý

1. cooking

2. shopping for groceries

3. doing the laundry / washing clothes

4. taking out the rubbish

5. cleaning the toilet

6. washing up / washing the dishes / doing the washing-up

7. ironing

8. sweeping (the house)

9. watering houseplants/flowers

10. feeding the cat / pets

Hướng dẫn dịch

1. nấu ăn

2. mua sắm hàng tạp hóa

3. giặt / giặt quần áo

4. đổ rác

5. làm sạch nhà vệ sinh

6. rửa / rửa bát / rửa

7. ủi đồ

8. quét (ngôi nhà)

9. tưới cây trong nhà / hoa

10. cho mèo ăn / vật nuôi ăn

2. Use the words / phrases in the box in their correct form to complete the text. Sử dụng từ/ cụm từ trong ô vuông ở dạng đúng của chúng để hoàn thành bài viết.

Household chores are divided equally among the members of Thanh's family. His mother (1) does the cooking. Thanh's father and sister enjoy the food she cooks very much.

Besides, she often (2) shops for groceries because she wants to choose the freshest and healthiest ingredients for the meals. Thanh's father is a strong man but he doesn't have much time for housework.

So he only (3) does the heavy lifting that requires physical strength. Thanh helps with (4) laundry and (5) ironing.

He feels happy to see his parents wearing clean and neat clothes to work. Although he doesn't really like it because he thinks it's dirty, he (6) takes out the rubbish every day.

Thanh's sister contributes by (7) sweeping the house. She does it very carefully so the house is always very clean. Before each meal, she (8) lays the table , and after the meal, Thanh (9) does the washing-up. Sometimes, he breaks a bowl or a plate. Everybody in the family shares housework so that all can have some time for rest and recreation

Hướng dẫn dịch:

Những công việc nhà được chia sẻ một cách đồng đều giữa các thành viên trong gia đình Thanh. Mẹ của cậu ấy nấu ăn. Ba của Thanh và em gái Thanh rất thích các món ăn bà ấy nấu. Bên cạnh đó, bà ấy thường xuyên mua thực phẩm và tạp hóa bởi vì bà ấy muốn chọn những nguyên liệu tươi nhất và bổ dưỡng nhất cho bữa ăn. Ba Thanh là một người đàn ông rất khỏe mạnh nhưng ông ta không có nhiều thời gian cho việc nhà. Bởi vậy ông ấy chỉ làm những công việc nặng nhọc mà công việc yêu cầu thể lực khỏe mạnh. Thanh giúp đỡ bằng việc giặt giũ và là (ủi) quần áo. Cậu ấy cảm thấy hạnh phúc khi thấy ba mẹ mình mặc những bộ quần áo sạch sẽ và thẳng nếp để làm việc. Mặc dù cậu ấy không thật sự thích công việc này vì cậu ấy nghĩ nó dơ, cậu ấy đổ rác mỗi ngày. Em gái Thanh đóng góp bằng việc quét nhà. Cô ấy làm việc đó cẩn thận mỗi ngày vì vậy ngôi nhà luôn luôn rất sạch sẽ. Trước mỗi bữa ăn, cô ấy dọn cơm ra bàn và sau mỗi bữa ăn, Thanh rửa bát đĩa. Thỉnh thoảng, cậu ấy làm vỡ một cái tô hay một cái đĩa. Mọi người trong gia đình cùng chia sẻ công việc nhà vì vậy tất cả đều có thời gian nghỉ ngơi và thư giãn.

Grammar - Ngữ pháp

1. Finish the sentences with either the present simple or the present continuous. Hoàn thành các câu với thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn.

Đáp án

1 - I am writing to you to tell you how much I miss you. 

2 - Jack is away on business, so I am looking after his dog.

3 - Nam always looks untidy. He is wearing dirty jeans now. 

4 - I can't answer the phone now. I am cooking the dinner.

5 - Excuse me, are you reading your newspaper? Could I borrow it? 

6 - What do people in your family do in the evening?

Hướng dẫn dịch

1 - Anh viết bức thư này cho em để nói với em rằng anh nhớ em nhiều lắm.

2 - Jack đi công tác, vì vậy tôi chăm sóc con chó của anh ấy.

3 - Nam luôn trông luộm thuộm. Bây giờ anh ấy đang mặc cái quần jean bẩn.

4 - Tôi không thể trả lời điện thoại lúc này. Tôi đang nấu bữa tối.

5 - Xin lỗi, bạn đang đọc báo của bạn à? Tôi có thể mượn không?

6 - Mọi người trong gia đình bạn làm gì vào buổi tối?

2. Work in groups. Discuss the following questions. Then report the results to the class. Làm việc theo nhóm. Thảo luận những câu hỏi sau. Rồi trình bày kết quả với cả lớp.

Hướng dẫn dịch

1 - Những người trẻ như bạn có nên chia sẻ các công việc nhà? Tại sao? Tại sao không?

2 - Những công việc nhà nào thích hợp với những người trẻ như bạn?

3 - Chính xác bạn thường làm gì để giúp đỡ việc nhà trong gia đình?

Đáp án gợi ý

1 - Yes, they should. Because they can help their parents do little things.

2 - Any housework. 

3 - sweeping the floor, watering the plants

Hướng dẫn dịch

1 - Có, họ nên làm. Vì chúng có thể giúp bố mẹ làm những việc nhỏ.

2 - Bất kỳ công việc nhà.

3 - quét sàn, tưới cây

Trên đây là Soạn tiếng Anh 10 Unit 1 Family Life Looking back. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 10 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 10, Đề thi học kì 1 lớp 10, Đề thi học kì 2 lớp 10, Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit trực tuyến,....được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Để chuẩn bị tốt cho năm học 2021 - 2022 sắp tới, mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu học tập lớp 10 để tham khảo thêm nhiều tài liệu các môn học khác nhau.

Đánh giá bài viết
1 3.258
Sắp xếp theo

Tiếng Anh 10 Global Success

Xem thêm