Tiếng Hàn cơ bản - Bài 2: Cấu trúc âm tiết tiếng Hàn

Cấu trúc âm tiết tiếng Hàn

VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Tiếng Hàn cơ bản - Bài 2: Cấu trúc âm tiết tiếng Hàn do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây nhằm đem đến cho các bạn nguồn tài liệu hữu ích giúp các bạn hiểu và nắm chắc những kiến thức cơ bản đầu tiên cần thiết trong quá trình học tiếng Hàn.

Bảng chữ cái tiếng Hàn Quốc và cách đọc sẽ rất cần thiết cho các bạn mới nhập môn phương pháp học tiếng Hàn. Mời các bạn tham khảo.

Các cấu trúc âm tiết tiếng Hàn

Khái Quát:

Về cơ bản, các đơn từ tiếng Hàn cũng được ghép vần giống như tiếng Việt. Chỉ khác về cách trình bày: các nguyên âm có thể được xếp ngang hàng, hoặc ở dưới phụ âm đầu. Còn các phụ âm cuối (đuôi chữ – 받침) thì luôn xếp ở dưới cùng.

Tất cả các phụ âm đơn, kép đều có thể đứng đầu âm tiết nhưng cũng như tiếng Việt có một số phụ âm không đóng vai trò phụ âm cuối (không làm 받칩- đó là các phụ âm ㄸ, ㅉ,ㅃ)

Các nguyên âm đơn ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅐ, ㅒ, ㅔ, ㅖ được viết cùng hàng ngang với phụ âm đầu. 예 : 가, 거…

Các nguyên âm ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ được viết dưới phụ âm đầu. 예 : 고, 구.

Những Cấu Trúc Cơ Bản trong tiếng Hàn

1. Cấu trúc một phụ âm và một nguyên âm (đơn hoặc kép):

  • 예 : ㄱ + ㅏ = 가
  • ㄱ + ㅗ = 고
  • ㄱ + ㅘ = 과

Đối với những nguyên âm đứng biệt lập nhưng có nghĩa, trong cấu trúc tiếng Hàn nó được viết thêm ㅇ ở đầu câu.

  • 예: ㅇ + ㅏ = 아
  • ㅇ + ㅜ = 우

2. Cấu trúc một phụ âm đầu, một nguyên âm (đơn hoặc kép) và một phụ âm kết thúc (đuôi chữ đơn):

  • 예 : ㄱ + ㅏ + ㅇ = 강
  • ㄱ + ㅗ + ㅇ = 공
  • ㄱ + ㅘ + ㅇ = 광

3. Cấu trúc một phụ âm đầu, một nguyên âm và hai phụ âm kết thúc (đuôi chữ kép):

  • 예 : ㅇ + ㅓ + ㅂ + ㅅ = 없
  • ㅁ + ㅏ + ㄴ + ㅎ = 많

Cách gõ tiếng Hàn trên bàn phím máy vi tính

Để học tiếng Hàn trên máy tính bạn phải cài đặt Font và Bộ gõ tiếng Hàn. Bạn có thể sử dụng Hangul (phần mềm soạn thảo văn bản bằng tiếng Hàn quốc) hoặc sử dụng trên Microsoft words bình thường.

Bảng chữ cái tiếng Hàn và phím gõ tương ứng:

Chú thích:

  • Dòng đầu :Kí tự tiếng
  • Dòng chữ màu ghi: Shift + phím tương ứng
  • Dòng chữ màu xanh: Nút trên bàn phím
  • Dòng cuối cùng là phiên âm.

Vị trí trên bàn phím:

Bạn có thể in hoặc viết ra rồi dán lên bàn phím để tập gõ hoặc có thể mua bộ font chữ có bán ở nhà sách rồi dán lên bàn phím.

Cấu trúc âm tiết tiếng Hàn

Qui tắc gõ:

Bảng trên là chữ đơn, muốn gõ chữ đôi, bạn nhấn tổ hợp phím shift + chữ cần thiết

예 :

ㅁ = a

ㅂ = q

ㅆ = Shift-T

ㅅ = t

ㄷ = e

ㄸ = Shift-E

Khi muốn đánh chữ đôi hay ba:

Đánh lần lượt theo thứ tự từ trái -> phải, từ trên -> dưới 예:

브 = 브

쁘 = Shift-q m

또 = shift-e h

퉅 = x n x

쏬 = Shift-t n Shift-t;

려 = Shift-t u

꼬 = Shift-r h

흫 = gmg….

Nguyên tắc viết cách chữ trong tiếng Hàn (뛰어쓰기):

Khi viết hoặc gõ tiếng Hàn trên máy tính, để tránh người đọc hiểu lầm hoặc khó hiểu, cần phải viết cách chữ theo đúng nguyên tắc (không viết liền toàn bộ, hoặc cũng không cách đều tất cả các âm tiết):

예 : 나는 한국어를 공부합니다 (Tôi học tiếng Hàn quốc)

Các âm tiết trong cùng một cụm từ phải được viết liền (한국어, 공부, không được viết thành 한 국 어, hoặc 공 부…)

Các trợ từ khi bổ nghĩa cho từ nào thì viết liền với từ đấy (는 được viết liền với 나 => 나는)

Các thành phần trong cấu trúc câu được tách rời rõ ràng (나는 cách 한국어를 cách 공부합니다).

Đánh giá bài viết
3 5.796
Sắp xếp theo

Tiếng Hàn Quốc

Xem thêm