Toán hay và khó lớp 2: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn - Phần 2
Toán hay và khó lớp 2: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn - Phần 2 bao gồm chi tiết các dạng toán có đáp án giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán nâng cao lớp 2, tự luyện tập các dạng bài tập chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới môn Toán lớp 2 và thi học sinh giỏi lớp 2 đạt kết quả cao. Mời các em tham khảo chi tiết.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.
Toán hay và khó lớp 2: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn - Phần 2
1. Bài toán về nhiều hơn, ít hơn - Phần 2
Bài 1: Dũng có một số bi xanh và bi đỏ, biết rằng số bi của Dũng ít hơn 10 bi, số bi đỏ hơn số bi xanh 7 bi. Hỏi Dũng có bao nhiêu bi xanh, bao nhiêu bi đỏ?
Bài 2: Đặt một đề toán theo tóm tắt sau rồi giải:
Bài 3: Lan có 4 tấm bìa gồm bìa xanh và bìa đỏ, số bìa xanh ít hơn số bìa đỏ. Hỏi Lan có bao nhiêu tấm bìa màu xanh, bao nhiêu tấm bìa màu đỏ.
Bài 4: Minh có 18 viên bi, nếu Minh cho Bình 3 viên bi thì Bình có nhiều hơn Minh 3 viên bi. Hỏi Bình có bao nhiêu viên bi?
Bài 5: Có ba thúng xoài. Thúng thứ nhất ít hơn thúng thứ hai 6 quả, thúng thứ ba nhiều hơn thúng thứ hai 5 quả, thúng thứ nhất có 12 quả. Hỏi:
a. Thúng thứ hai có bao nhiêu quả xoài?
b. Thúng thứ ba có bao nhiêu quả xoài?
Bài 6: Lan có nhiều hơn Hồng 4 bông hoa. Để hai bạn có số bông hoa bằng nhau thì Lan phải cho Hồng bao nhiêu bông hoa.
Bài 7: Đào có 16 nhãn vở, Đào cho Mai 3 nhãn vở thì hai bạn Đào và Mai có số nhãn vở bằng nhau. Hỏi
a. Đào có nhiều hơn Mai bao nhiêu nhãn vở?
b. Mai có bao nhiêu nhãn vở?
Bài 8: Khúc gỗ thứ nhất dài 36dm, khúc gỗ thứ hai ngắn hơn khúc gỗ thứ nhất 12dm. Hỏi:
a. Khúc gỗ thứ hai dài bao nhiêu đêximét?
b. Hai khúc gỗ dài tổng cộng bao nhiêu đêximét?
Bài 9: Một đường gấp khúc gồm ba đoạn. Đoạn thứ nhất dài bằng đoạn thứ hai, đoạn thứ ba dài bằng hai đoạn đầu cộng lại. Tính độ dài của đường gấp khúc, biết rằng đoạn thứ ba dài hơn đoạn thứ hai là 15cm.
2. Đáp án Bài toán về nhiều hơn, ít hơn - Phần 2
Bài 1:
Dũng có ít hơn 10 bi, vậy số bi của Dũng từ 9 bi trở xuống.
Số bi đỏ hơn số bi xanh 7 bi, vậy số bi đỏ phải từ 8 bi trở lên.
Tổng số bi đỏ và bi xanh từ 9 bi trở xuống, mà số bi đỏ từ 8 bi trở lên, vậy số bi đỏ là 8 bi và số bi xanh là 1 bi.
Bài 2:
Có thể đặt đề toán như sau:
Tổ một có 14 bạn, tổ hai ít hơn tổ một 3 bạn. Hỏi tổ hai có bao nhiêu bạn?
Bài giải
Số bạn tổ hai có là:
14- 3 = 11 (bạn)
Đáp số: 11 bạn
Bài 3:
Ta có:
4 = 1 + 3
4 = 2 + 2
Vì số bìa xanh ít hơn sô” bìa đỏ nên Lan có 1 tấm bìa xanh và 3 tấm bìa dỏ.
Bài 4: Tóm tắt:
Theo tóm tắt thì Minh có nhiều hơn Bình 3 viên bi Số viên bi của Bình là:
18 – 3 = 15 (viên bi)
Đáp số: 15 viên bi
Bài 5:
a. Số quả xoài của thúng thứ hai:
12 + 6 = 18 (quả)
b. Số quả xoài của thúng thứ ba:
18 + 5 = 23 (quả)
Đáp số: a. 18 quả
b. 23 quả
Bài 6:
Ta có: 4 = 2 + 2
Vậy Lan phải cho Hồng 2 bông hoa.
Bài 7:
a. Đào có nhiều hơn Mai:
3 + 3 = 6 (nhãn vở)
b. Số nhãn vở của Mai là:
16- 6= 10 (nhãn vở)
Đáp số: a. 6 nhãn vở
b. 10 nhãn vở
Bài 8:
a. Khúc gỗ thứ hai dài:
36 – 12 = 24 (dm)
b. Cả hai khúc gỗ dài:
36 + 24 = 60 (dm)
Đáp số: a. 24 dm
b. 60 dm.
Bài 9:
Vì đoạn thứ ba dài bằng hai đoạn đầu cộng lại
Do đó, đoạn thứ ba dài hơn đoạn thứ hai một đoạn bằng đoạn thứ nhất
Đoạn thứ nhất dài là: 15 cm
Đoạn thứ hai dài là: 15 cm
Đoạn thứ ba dài là:
15 + 15 = 30 (cm)
Độ dài đoạn gấp khúc là:
15 + 15 + 30 = 60 (cm)
Đáp số: 60cm
.............................................................
Bộ bài ôn tập ở nhà lớp 2
- Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona (Từ 06/4 - 11/4)
- Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona (Từ 30/3 - 04/4)
- Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona (Từ 23/3 - 28/3)
- Bộ phiếu bài tập ôn ở nhà Tiếng Việt lớp 2 (Từ 23/3 đến 28/3)
- Bộ phiếu bài tập ôn ở nhà Toán lớp 2 (Từ 23/3 đến 28/3)
- Bộ đề ôn tập ở nhà môn Toán lớp 2 có đáp án - Nghỉ do dịch Corona (Từ 16/3 - 21/3)
- Bộ đề ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 có đáp án - Nghỉ do dịch Corona (Từ 16/3 - 21/3)
- Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 có đáp án - Nghỉ do dịch Corona (Từ 16/3 - 21/3)
- Bộ phiếu ôn tập ở nhà lớp 2 (05 phiếu) - Nghỉ dịch Covid-19 (từ 09/3 - 15/3)
- Tổng hợp Phiếu bài tập lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona từ (03/3 - 08/3)
- Bộ đề ôn tập ở nhà lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona (từ 02/03 - 07/03)
- Trọn bộ Bài tập Toán lớp 2 từ cơ bản đến nâng cao - Ôn tập nghỉ dịch Covid-19
- Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 2
- Bài ôn tập ở nhà nghỉ phòng chống dịch bệnh môn Tiếng Việt lớp 2
- Bài tập ở nhà môn tiếng Anh lớp 2 trong thời gian nghỉ phòng chống dịch Corona
- Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 2
- Phiếu bài tập tự ôn ở nhà lớp 2 tuần 19 - Nghỉ do dịch Corona
- Phiếu bài tập tự ôn ở nhà lớp 2 tuần 20 - Nghỉ do dịch Corona
- Phiếu ôn tập lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona - Số 1
- Phiếu ôn tập lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona - Số 2
- Phiếu ôn tập lớp 2 - Nghỉ do dịch Corona - Số 3
- Bài ôn tập ở nhà trong thời gian nghỉ dịch Corona môn Tiếng Việt lớp 2 - Đợt 2
- Bài tập ở nhà trong thời gian nghỉ phòng chống dịch bệnh lớp 2 các môn
Các thầy cô và các bậc phụ huynh nên đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, từ đó đưa ra các giải pháp giúp con phát huy và cải thiện tốt nhất. Chúc các em có những bài học tốt và quý giá nhất.
Ngoài Toán hay và khó lớp 2: Bài toán về nhiều hơn, ít hơn - Phần 2 trên, các em học sinh có thể tham khảo môn Toán lớp 2 nâng cao và bài tập môn Toán lớp 2 đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.