Sinh học 12 bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn

Lý thuyết Sinh học 12 bài 25: Học thuyết Lamac và học thuyết Đacuyn vừa được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết gồm các nội dung cơ bản và những vấn đề cần lưu ý trong chương trình Sinh học 12. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hay giúp cho việc dạy và học của quý thầy cô và các em học sinh trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

A. Lý thuyết Sinh học 12 bài 25

I. Học thuyết tiến hóa Lamack

1. Quan điểm của Lamack về sự hình thành loài hươu cao cổ

Quần thể hươu cổ ngắn sống trong môi trường bình thường thì không có sự biến đổi nào về hình thái. Khi môi trường sống thay đổi, thức ăn trở nên khan hiếm, các con hươu cổ ngắn phải vươn cổ để ăn những lá cây trên cao, dần dần làm cho cổ chúng trở nên dài ra. Tất cả các đặc điểm này đều được giữ lại và di truyền cho thế hệ con cháu thông qua quá trình sinh sản. Dần dần toàn bộ quần thể hươu cổ ngắn trở thành hươu cổ dài và không có cá thể nào bị chết đi.

2. Nguyên nhân

* Môi trường sống thay đổi một cách chậm chạp và liên tục theo những hướng khác nhau→ sinh vật chủ động thích ứng với môi trường bằng cách thay đổi tập quán hoạt động của các cơ quan. Cơ quan nào hoạt động nhiều thì liên tục phát triển, cơ quan nào không hoạt động thì dần dần tiêu biến

* Các đặc điểm thích nghi luôn được di truyền lại cho thế hệ sau.

3. Kết quả

Từ 1 loài ban đầu đã hình thành các loài khác nhau thích nghi với điều kiện sống khác nhau và không có loài nào bị diệt vong

4. Ưu điểm

Học thuyết so với thời đại đó là tiến bộ vì ông đã nhìn nhận sinh giới có sự biến đổi chứ không phải bất biến.

5. Khuyết điểm

* Chưa hiểu cơ chế di truyền và nguyên nhân phát sinh biến dị.

* Chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền.

* Sinh vật không chủ động thay đổi những tập quán hoạt động của các cơ quan vì có rất nhiều dạng sinh vật bị diệt vong.

II. Học thuyết tiến hóa Darwin

1. Quan điểm của Darwin về sự hình thành loài hươu cao cổ

Trong quần thể hươu cổ ngắn lúc đầu đã có sẵn những biến dị làm cho cổ chúng dài hơn bình thường. Khi môi trường sống thay đổi những biến dị này trở nên có lợi vì giúp nó ăn được những lá cây trên cao. Những cá thể có biến dị cổ dài sẽ có sức sống cao hơn và sinh sản mạnh hơn, càng ngày số lượng hươu cổ dài càng tăng trong quần thể. Trong khi đó các cá thể có cổ ngắn do thiếu thức ăn sẽ bị chết. Dần dần quần thể hươu cổ ngắn lúc đầu trở thành quần thể hươu cổ dài.

2. Nguyên nhân

* Trong quần thể tự nhiên đã tồn tại sẵn những biến dị. Khi môi trường thay đổi những cá thể nào có biến dị có lợi giúp sinh vật tồn tại và phát triển thì khả năng sống sót và sinh sản cao hơn, những cá thể nào có những biến dị có hại thì bị đào thải.

3. Kết quả

Hình thành các loài khác nhau từ 1 loài tổ tiên là do quá trình chọn lọc tự nhiên.

Thực chất của CLTN là sự phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể và kết quả của CLTN là quần thể sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường sống.

4. Ưu điểm

Phát hiện cơ chế hình thành loài là do CLTN. Khi môi trường thay đổi, CLTN sẽ chọn lọc những dạng thích nghi với môi trường sống.

5. Khuyết điểm

* Chưa giải thích được cơ chế di truyền.

* Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh biến dị.

B. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 25

Câu 1. Nguyên nhân chỉ một số lượng nhỏ các cá thể sinh ra sống sót được qua mỗi thế hệ là do

  1. Tác động bất lợi của các nhân tố vô sinh.     
  2. Tác động bất lợi của các nhân tố hữu sinh.   
  3. Các cá thể luôn phải đấu tranh sinh tồn.  
  4. Những tai biến xảy ra trong môi trường sống.

Câu 2. Biến đổi cá thể theo quan niệm của Đacuyn tương ứng với loại biến dị nào sau đây theo quan điểm của di truyền học hiện đại?

  1. Đột biến.
  2. Thường biến.
  3. Đột biến và biến dị tổ hợp.
  4. Biến dị tổ hợp.

Câu 3. Theo Đacuyn, biến dị cá thể là

  1. Những sai khác giữa các cá thể trong loài.
  2. Những biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản.
  3. Bao gồm các đột biến và biến dị tổ hợp.
  4. Những biến dị di truyền được trong quá trình sinh sản.

Câu 4. Theo Đacuyn, loại biến dị nào có vai trò trong tiến hoá?

  1. Không xác định.
  2. Tương quan.
  3. Tập nhiễm.
  4. Xác định.

Câu 5. Vai trò của chọn lọc nhân tạo là

  1. Hình thành nòi mới, thứ mới.
  2. Hình thành loài mới.
  3. Động lực tiến hóa của vật nuôi và các thứ cây trồng.
  4. Động lực tiến hóa của sinh giới.

Câu 6. Qua sơ đồ phân li tính trạng, ta có thể kết luận toàn bộ sinh giới đa dạng ngày nay như thế nào?

  1. Không có chung nguồn gốc.
  2. Có chung nguồn gốc.
  3. Có tổ chức cao.
  4. Được thích nghi cao độ.

Câu 7. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là gì?

  1. Cá thể.
  2. Quần thể.
  3. Nòi.
  4. Loài.

Câu 8. Quần thể sinh vật chỉ tiến hóa khi nào?

  1. Thành phần kiểu gen hay cấu trúc di truyền của quần thể biến đổi qua các thế hệ.
  2. Tần số alen và tần số các kiểu gen duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
  3. Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên với nhau.
  4. Quần thể có cấu trúc đa hình.

Câu 9. Kết quả của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm của Đacuyn là

  1. Sự sống sót của các cá thể thích nghi nhất.
  2. Sự phát triển và sinh sản ưu thế của các kiểu gen thích nghi nhất.
  3. Sự hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.
  4. Từ loài gốc ban đầu chưa thích nghi hình thành nên các loài mới thích nghi với điều kiện ngoại cảnh.

Câu 10. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là

  1. Giao phối không ngẫu nhiên.
  2. Đột biến.
  3. Chọn lọc tự nhiên.
  4. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 11. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên
Đánh giá bài viết
3 20.073
Sắp xếp theo

    Lý thuyết Sinh học 12

    Xem thêm