Sinh học 12 bài 32: Nguồn gốc sự sống

Lý thuyết Sinh học 12 bài 32: Nguồn gốc sự sống gồm các nội dung cơ bản và những vấn đề cần lưu ý trong chương trình Sinh học 12. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hay giúp cho việc dạy và học của quý thầy cô và các em học sinh trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết

A. Lý thuyết Sinh học 12 bài 32

Xét về toàn bộ quá trình tiến hóa, sự sống trên Trái Đất đã trải qua các giai đoạn sau:

- Tiến hóa hóa học: sự hình thành và tiến hóa của các hợp chất hữu cơ

- Tiến hóa tiền sinh học: sự hình thành và tiến hóa của các tế bào sơ khai

- Tiến hóa sinh học: sự tiến hóa của các loài sinh vật trên Trái Đất cho đến ngày nay.

I. Tiến hóa hóa học

1. Hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ

- Theo ông Oparin (Nga) và Haldane (Anh) đã độc lập nhau cùng đưa ra giả thuyết cho rằng các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được xuất hiện bằng con đường hóa tổng hợp từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng là sấm sét, tia tử ngoại, núi lửa: Bầu khí quyển nguyên thủy không có oxi, dưới tác dụng của nguồn năng lượng tự nhiên (tia chớp, tia tử ngoại, núi lửa …) 1 số các chất vô cơ kết hợp tạo nên chất hữu cơ đơn giản: a. amin, nucleotit, đường đơn, a. xit béo … Các đơn phân kết hợp với nhau tạo thành các đại phân tử.

- Ông Miller và Uray đã làm thí nghiệm kiểm chứng: Tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển của trái đất nguyên thủy trong bình thủy tinh. Hỗn hợp khí CH4, NH3, H2 và hơi nước được đặt trong điều kiện phóng điện liên tục suốt 1 tuần lễ. Kết quả các ông đã thu được 1 số chất hữu cơ đơn giản trong đó có các a. amin. Các chất hữu cơ được hình thành trong điều kiện hóa học của bầu khí quyển nguyên thủy ngày càng phức tạp dần CH → CHO → CHON

2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ

- Để chứng minh các đơn phân như axit amin có thể kết hợp với nhau tạo nên các chuỗi polipeptit đơn giản trong điều kiện trái đất nguyên thủy, ông Fox và các cộng sự vào năm 1950 đã tiến hành thí nghiệm đun nóng hỗn hợp các axit amin khô ở nhiệt độ từ 150 → 180oC và đã tạo ra được các chuỗi peptit ngắn (gọi là prôtêin nhiệt).

→ Kết luận: Các đơn phân tử kết hợp với nhau tạo thành các đại phân tử.

3. Sự xuất hiện cơ chế tự nhân đôi

a. ADN có trước hay ARN có trước?

- Một số bằng chứng đã chứng minh ARN có thể tự nhân đôi không cần enzim nên ARN tiến hóa trước ADN.

- ARN có khả năng tự nhân đôi, CLTN sẽ chọn các phân tử ARN có khả năng tự sao tốt, có hoạt tính enzim tốt làm vật liệu di truyền. Từ ARN → ADN.

b. Hình thành cơ chế dịch mã:

- ARN là khuôn để các axit amin liên kết nhau tạo thành chuỗi polipeptit và chúng được bao bọc bởi màng bán thấm cách li với môi trường ngoài.

II. Tiến hóa tiền sinh học

- Các đại phân tử: lipit, protit, a. nucleic … xuất hiện trong nước và tập trung cùng nhau thì các phân tử lipit do đặc tính kị nước sẽ lập tức hình thành nên lớp màng bao bọc lấy tập hợp các đại phân tử hữu cơ tạo nên các giọt nhỏ li ti khác nhau. Các giọt này chịu sự tác động của CLTN sẽ tiến hóa dần tạo nên các tế bào sơ khai (protobiont).

- Các protobiont nào có được tập hợp các phân tử giúp chúng có khả năng trao đổi chất và năng lượng với bên ngoài, có khả năng phân chia và duy trì thành phần hóa học thích hợp thì được giữ lại và nhân rộng.

- Bằng thực nghiệm các nhà khoa học cũng đã tạo được các giọt gọi là lipôxôm khi cho lipit vào trong nước cùng với một số các chất hữu cơ khác nhau. Lipit đã tạo nên lớp màng bao lấy các hợp chất hữu cơ khác và một số li-pô-xôm cũng đã biểu hiện một số đặc tính sơ khai của sự sống như phân đôi, trao đổi chất với môi trường bên ngoài. Ngoài ra các nhà khoa học cũng tạo được các giọt côaxecva có khả năng tăng kích thước và duy trì cấu trúc ổn định trong dung dịch.

- Sau khi các tế bào nguyên thủy được hình thành thì quá trình tiến hóa sinh học tiếp diễn, dưới tác động của các nhân tố tiến hóa đã tạo ra các loài sinh vật như ngày nay. Tế bào nhân sơ (cách đây 3,5 tỉ năm), đơn bào nhân thực (1,5 – 1,7 tỉ năm), đa bào nhân thực (670 triệu năm).

B. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 32

Câu 1: Thực chất của tiến hóa tiền sinh học là

A. Hình thành các chất hữu cơ từ vô cơ

B. Hình thành axit nuclêic và prôtêin từ các chất hữu cơ

C. Hình thành mầm sống đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ

D. Hình thành vô cơ và hữu cơ từ các nguyên tố trên bề mặt trái đất nhờ nguồn năng lượng tự nhiên

Câu 2: Kết quả của tiến hóa tiền sinh học là

A. Hình thành tế bào sơ khai

B. Hình thành chất hữu cơ phức tạp

C. Hình thành sinh vật đa bào

D. Hình thành hệ sinh vật đa dạng phong phú như hôm nay

Câu 3: Trong quá trình phát sinh sự sống, giai đoạn kéo dài nhất là

A. Giai đoạn tiến hóa hóa học

B. Giai đoạn tiến hóa sinh học

C. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học

D. Không có đáp án đúng

Câu 4: Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp nên các phần tử hữu cơ hình thành sự sống là

A. ATP

B. Năng lượng tự nhiên

C. Năng lượng hóa học

D. Năng lượng sinh học

Câu 5: Sự xuất hiện đầu tiên trên trái đất chỉ được hình thành khi có sự xuất hiện của

A. Một cấu trúc có màng bao bọc, có khả trao đổi chất, sinh trưởng và tự nhân đôi

B. Một cấu trúc có màng bao bọc, bên trong có chứa ADN và protein

C. Một tập hợp các đại phân tử gồm ADN, protein, lipit

D. Một cấu trúc có màng bao bọc, có khả năng trao đổi chất và sinh trưởng

Câu 6: Giai đoạn từ khu sự sống xuất hiện và phát triển cho đến ngày nay được gọi là

A. Tiến hóa hóa học

B. Tiến hóa xã hội

C. Tiến hóa sinh học

D. Tiến hóa tiền sinh học

Câu 7: Khi nói về giai đoạn tiến hóa hóa học, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

  1. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các chất vô cơ kết hợp với nhau hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản rồi từ đó hình thành các chất hữu cơ phức tạp dưới tác động của các nguồn năng lượng tự nhiên (bức xạ nhiệt, tia tử ngoại,…).
  2. Thực chất của tiến hóa hóa học là quá trình phức tạp hóa các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
  3. Quá trình hình thành các hợp chất vô cơ từ chất hữu cơ bằng con đường hóa học.
  4. Năm 1950, Fox và cộng sự đã chứng minh được các protein nhiệt có thể tự hình thành các axit amin mà không cần đến các cơ chế dịch mã.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 8: Có bao nhiêu nội dung sau đây là sai khi đề cập đến quá trình phát sinh và phát triển sự sống?

  1. Sự sống ban đầu xuất hiện ở nước sau đó mới lên cạn.
  2. Sự sống chỉ được lên cạn sau khi phương thức tự dưỡng xuất hiện.
  3. Sinh vật dị dưỡng có trước, sinh vật tự dưỡng xuất hiện sau.
  4. Ngày nay, sinh vật ở nước chiếm ưu thế hơn so với sinh vật ở cạn.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 9: Trình tự các giai đoạn của tiến hóa

A. Tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học- tiến hóa sinh học

B. Tiến hóa hóa học – tiến hóa sinh học- tiến hóa tiền sinh học

C. Tiến hóa tiền sinh học- tiến hóa hóa học – tiến hóa sinh học

D. Tiến hóa hóa học – tiến hóa tiền sinh học

Câu 10: Thí nghiệm của Milơ và Urây chứng minh điều gì?

A. Sự sống trên trái đất có nguồn gốc từ vũ trụ

B. Axit nuclêic được hình thành từ các nuclêôtit

C. Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ

D. Chất vô cơ được hình thành từ các nguyên tố có trên bề mặt trái đất

Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn tiến hóa từ các chất vô cơ đơn giản hình thành nên các hợp chất hữu cơ đơn giản rồi đến các chất hữu cơ phức tạp.

B. Giai đoạn tiến hóa hóa học và giai đoạn tiến hóa tiền sinh học được tính từ khi bắt đầu hình thành những hợp chất hữu cơ đơn giản đến toàn bộ sinh giới như ngày nay.

C. Giai đoạn tiến hóa sinh học là giai đoạn tính từ khi xuất hiện những dạng sống đầu tiên trên Trái Đất đến toàn bộ sinh giới đa dạng, phong phú như ngày nay.

D. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn tính từ những hợp chất hữu cơ đơn giản đến các sinh vật đầu tiên.

Câu 12: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nuclêôtit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?

A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nuclêic

B. Trong quá trình tiến hóa, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin

C. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã

D. Sự xuất hiện các prôtêin và axit nuclêic chưa phải là xuất hiện sự sống

Câu 13: Ngày nay, sự sống không thể được hình thành từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học vì

A. Thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết

B. Hoạt động phân giải của vi sinh vật đối với các chất sống ngoài cơ thể.

C. Chất hữu cơ hiện nay trong thiên nhiên chỉ được tổng hợp theo phương thức sinh học trong các cơ thể sống.

D. Đáp án A và B đúng.

Câu 14: Đặc điểm nào chỉ có ở vật thể sống mà không có ở giới vô cơ?

A. Có cấu tạo bởi các đại phân tử hữu cơ là prôtêin và axit nuclêic

B. Trao đổi chất thông qua quá trình đồng hóa, dị hóa và có khả năng sinh sản

C. Có khả năng tự biến đổi để thích nghi với môi trường luôn thay đổi

D. Có hiện tượng tăng trưởng, cảm ứng, vận động

Câu 15: Theo Oparin thì nơi xuất hiện và phương thức dinh dưỡng của vật thể sống đầu tiên là

A. Môi trường nước + dị dưỡng

B. Môi trường nước + tự dưỡng

C. Môi trường đất + dị dưỡng

D. Môi trường đất + tự dưỡng

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất?

A. Quá trình hình thành các hợp chất hữu cơ cao phân tử đầu tiên diễn ra theo con đường hóa học và nhờ nguồn năng lượng tự nhiên.

B. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong đại lượng nguyên thủy tạo thành các keo này có màng bao bọc, có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của CLTN

C. Quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.

D. Sự sống đầu tiên trên Trái Đất được hình thành trong khí quyển nguyên thủy, từ chất hữu cơ phức tạp

Câu 17: Trong cơ thể sống, axit nuclêic đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào?

A. Sinh sản và di truyền

B. Nhân đôi NST và phân chia tế bào

C. Tổng hợp và phân giải các chất

D. Nhận biết các vật thể lạ xâm nhập

Câu 18: Trong tế bào sống, prôtêin đóng vai trò quan trọng trong hoạt động nào?

A. Điều hòa hoạt động các bào quan

B. Bảo vệ cơ thể chống bệnh tật

C. Xúc tác các phản ứng sinh hóa

D. Cung cấp năng lượng cho các

Câu 19: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát?

A. Kỉ Cacbon

B. Kỉ Pecmi

C. Kỉ Đêvôn

D. Kỉ Triat

Câu 20: Sự kiện đầu tiên trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học hình thành nên tế bào sơ khai là

A. Hình thành lớp màng bám thấm

B. Hình thành cơ chế sao chép

C. Hình thành các enzim

D. Hình thành khả năng tích lũy thông tin di truyền

Câu 21: Trong quá trình phát sinh sự sống, giai đoạn kéo dài nhất là

A. Giai đoạn tiến hóa hóa học

B. Giai đoạn tiến hóa sinh học

C. Giai đoạn tiến hóa tiền sinh học

D. Không có đáp án đúng

Câu 22: Đại Trung sinh gồm các kỉ

A. Cambri – Silua – Đêvôn.

B. Cambri – Tam điệp – Phấn trắng.

C. Tam điệp – Silua – Phấn trắng.

D. Phấn trắng – Jura – Tam điệp.

Câu 23: Sự tương tác giữa các đại phân tử nào dẫn đến hình thành sự sống?

A. Prôtêin - Prôtêin

B. Prôtêin - Axit nuclêic

C. Prôtêin - Saccarit

D. Prôtêin - Saccarit - Axit nuclêic

Câu 24: Khi nói về đại Tân sinh, có bao nhiêu nhận định sau đây không đúng?

  1. Cây hạt kín, chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
  2. Được chia thành 2 kỉ, trong đó loài người xuất hiện vào kỉ Đệ tứ.
  3. Phân hóa các lớp Chim, Thú, Côn trùng.
  4. Ở kỉ Đệ tam, bò sát và cây hạt trần phát triển ưu thế.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 25: Dựa vào những biến đổi về địa chất, khí hậu, sinh vật, người ta chia lịch sử Trái Đất thành các đại theo thời gian từ trước đến nay là

A. Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Tân sinh.

B. Đại Thái cổ, đại Cổ sinh, đại Trung sinh, đại Nguyên sinh, đại Tân sinh.

C. Đại Cổ sinh, đại Nguyên sinh, đại Thái cổ, đại Trung sinh, đại Tân sinh.

D. Đại Thái cổ, đại Nguyên sinh, đại Trung sinh, đại Cổ sinh, đại Tân sinh.

Câu 26: Năm 1953, Milơ và Urây đã làm thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết "các hợp chất hữu cơ đơn giản đầu tiên trên trái đất có thể được tổng hợp bằng con đường hóa học từ hợp chất vô cơ và nguồn năng lượng sấm sét, núi lửa, tia tử ngoại”, chất nào sau đây không có trong thí nghiệm của Milơ và Urây

A. Photpho.

B. Nitơ.

C. Hydrô.

D. Cacbon.

Câu 27: Ai là người đã làm thực nghiệm chứng minh sự hình thành hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản

A. Dacuyn

B. Fox

C. Milơ

D. Uray

Câu 28: Trong khí quyển nguyên thủy của Trái đất chưa có

A. CO

B. H2O

C. Ôxi

D. NH3

Câu 29: Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái đất chứa hỗn hợp các hợp chất

A. CH4, hơi nước

B. hydrô.

C. CH4, NH3, C2N2, CO, hơi nước

D. ôxy.

Câu 30: Trong sự hình thành các chất hữu cơ đầu tiên trên trái đất KHÔNG có sự tham gia của những nguồn năng lượng nào sau đây?

A. tử ngoại, bức xạ nhiệt của mặt trời

B. Hoạt động của núi lửa, sự phân rã nguyên tố phóng xạ

C. Tia tử ngoại, năng lượng sinh học

D. Sự phóng điện trong khí quyển, bức xạ mặt trời

Câu 31: Nguồn năng lượng dùng để tổng hợp các phân tử hữu cơ hình thành sự sống là

A. Năng lượng hóa học

B. ATP

C. Năng lượng sinh học

D. Năng lượng tự nhiên

Câu 32: Kết quả thí nghiệm của Milơ và Urây (1953) đã chứng minh

A. Các chất hữu cơ được hình thành phổ biến từ con đường sinh học

B. Các chất hữu cơ được hình thành trong khí quyển nguyên thủy nhờ năng lượng sinh học

C. Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thủy của trái đất

D. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến theo con đường tổng hợp hóa học trong tự nhiên

Câu 33: Thí nghiệm của Milơ và Urây đã chứng minh:

A. trong điều kiện khí quyển nguyên thủy, chất hữu cơ đơn giản đã được tạo thành từ các chất vô cơ.

B. trong điều kiện khí quyển nguyên thủy đã có sự trùng phân các phân tử hữu cơ đơn giản thành các phân tử hữu cơ phức tạp.

C có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ.

D. sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện trái đất nguyên thủy.

Câu 34: Quá trình nào đã tạo nên các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản hòa tan trong các đại dương nguyên thủy?

A. Lắng đọng

B. Thủy phân.

C. Sao chép.

D. Trùng phân.

Câu 35: Các đại phân tử hữu cơ được hình thành trong các đại dương nguyên thủy nhờ quá trình?

A. Lắng đọng

B. Thủy phân.

C. Sao chép.

D. Trùng phân.

Câu 36: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai đoạn tiến hoá hoá học?

A. Các nuclêôtit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nuclêicB. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi pôlipeptit đơn giản.

C. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thuỷ).

D. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.

Câu 37: Phát biểu nào dưới đây là không đúng về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học hình thành sự sống trên trái đất?

A.Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học mới chỉ là giả thuyết, chưa được chứng minh bằng thực nghiệm.

B. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nucleotit.

C. Các hợp chất hữu cơ càng phức tạp sẽ càng nặng, theo các cơn mưa kéo dài hàng nghìn năm thuở đó mà rơi xuống biển.

D. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.

Câu 38: Nhiều thí nghiệm đã chứng minh rằng các đơn phân nucleotit có thể tự lắp ghép thành những đoạn ARN ngắn, có thể nhân đôi mà không cần đến sự xúc tác của enzim. Điều này có ý nghĩa gì?

A. Cơ thể sống hình thành từ sự tương tác giữa prôtêin và axit nucleic

B. Sự xuất hiện các prôtêin và axit nucleic chưa phải là xuất hiện sự sống.

C. Trong quá trình tiến hóa, ARN xuất hiện trước ADN và prôtêin.

D. Prôtêin có thể tự tổng hợp mà không cần cơ chế phiên mã và dịch mã

Câu 39: Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là

A. Lipit.

B. ADN.

C. Prôtêin

D. ARN

Câu 40: Bằng chứng nào sau đây ủng hộ giả thuyết cho rằng vật chất di truyền xuất hiện đầu tiên trên Trái Đất có thể là ARN?

A. ARN có thể nhân đôi mà không cần đến enzim (prôtêin).

B. ARN có kích thước nhỏ hơn ADN.

C. ARN có thành phần nuclêôtit loại uraxin

D. ARN là hợp chất hữu cơ đa phân tử.

Đáp án

1: C2: A3: A4: B5: A6: C7: C8: A9: A10: C
11: C12: B13: D14: B15: A16: D17: A18: C19: A20: A
21: A22: D23: B24: A25: A26: A27: B28: C29: C30: C
31: D32: C33: A34: D35: D36: C37: A38: C39: D40: A

----------------------------------------

Với nội dung bài Sinh học 12 bài 32: Nguồn gốc sự sống các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức về khái niệm, đặc điểm và vai trò của nguồn gốc sự sống...

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 12 bài 32: Nguồn gốc sự sống. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 12, Giải bài tập Sinh học lớp 12, Lý thuyết Sinh học 12, Giải Vở BT Sinh Học 12, Chuyên đề Sinh học lớp 12, Tài liệu học tập lớp 12.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 12, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 12 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 12. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Mời các bạn cùng tham khảo thêm bộ đề thi thử THPT theo từng môn dưới đây:

C. Đề thi thử THPT được tải nhiều nhất

  1. Đề thi thử THPT Quốc gia 2024 môn Toán
  2. Đề thi thử THPT Quốc gia 2024 môn Văn
  3. Đề thi thử THPT Quốc gia 2024 môn Anh
  4. Đề thi thử THPT Quốc gia 2024 môn Lý
  5. Đề thi thử THPT Quốc gia 2024 môn Hóa
  6. Đề thi thử THPT Quốc gia 2024 môn Sinh
  7. Đề thi thử THPT Quốc gia 2024 môn Sử
  8. Đề thi thử THPT Quốc gia 2024 môn Địa
  9. Đề thi thử THPT Quốc gia 2024 môn GDCD
Đánh giá bài viết
2 12.525
Sắp xếp theo

    Lý thuyết Sinh học 12

    Xem thêm