Sinh học 12 bài 34: Sự phát sinh loài người

Lý thuyết Sinh học 12 bài 34: Sự phát sinh loài người được VnDoc.com tổng hợp và gửi tới bạn đọc để bạn đọc cùng tham khảo.

A. Lý thuyết Sinh học 12 bài 34

Quá trình tiến hóa của loài người gồm 2 giai đoạn:

Tiến hóa sinh học – giai đoạn tiến hóa hình thành nên loài người hiện đại (Homo sapiens) và tiến hóa văn hóa – giai đoạn tiến hóa của loài người từ khi hình thành cho đến nay.

I. Quá trình phát sinh loài người hiện đại - Tiến hóa sinh học

1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người

a. Các đặc điểm giống nhau giữa người và vượn người

* Về hình thái giải phẫu:

+ Hình dạng, kích thước cao, không đuôi, đứng trên 2 chân.

+ Có 12 -13 đôi xương sườn, 5 - 6 đốt xương cùng, có 32 cái răng.

+ Não bộ to, nhiều nếp gấp, nhiều khúc cuộn.

+ Có 4 nhóm máu.

+ Kích thước và hình dạng tinh trùng giống nhau. Chu kì kinh nguyệt và thời gian mang thai, quá trình phát triển phôi thai giống nhau.

* Về sinh học phân tử:

Người và vượn hiện đại có nhiều đặc điểm chung ở mức độ phân tử như: ADN, prôtêin.

KẾT LUẬN:

Các bằng chứng về giải phẫu và ADN cho thấy loài người và tinh tinh có quan hệ họ hàng gần gũi nhất.

b. Các đặc điểm khác nhau giữa người và vượn người

+ Cột sống hình chữ S

+ Xương chậu rộng, tay ngắn hơn chân

+ Não người có nhiều nếp nhăn, khúc cuộn, thuỳ trán phát triển, sọ lớn hơn mặt

+ Có lồi cằm

+ Tín hiệu trao đổi ở người: có tiếng nói, biết tư duy trừu tượng do vỏ não có vùng cử động nói và hiểu tiếng nói

+ Xuất hiện cuộc sống xã hội 1 vợ 1 chồng làm tăng khả năng chăm sóc và dạy dỗ con cái

c. Các đặc điểm thích nghi nổi bật của người:

- Kích thước não bộ tăng dần (từ 450 cm3 ở vượn người tăng lên 1350 cm3 ở người hiện đại) làm tăng khả năng tư duy, ngôn ngữ và tiếng nói.

- Xương hàm ngắn dần cùng với biến đổi về răng, thích nghi với việc ăn tạp.

- Đi thẳng bằng 2 chân cùng với sự tiêu giảm bộ lông trên bề mặt cơ thể.

- Giảm dần sự khác biệt về kích thước giữa 2 giới đực và cái (loài gôrila con đực gấp 2 lần con cái; tinh tinh gấp 1,3 lần; người còn 1,2 lần).

- Xuất hiện cấu trúc gia đình làm tăng khả năng chăm sóc và dạy dỗ con cái.

2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người:

- Tổ tiên chung của người và các loài vượn hiện nay là loài vượn người sống trên cây (Các bằng chứng hóa thạch cho thấy người và các loài linh trưởng châu Phi (tinh tinh) có chung tổ tiên cách đây khoảng 5 - 7 triệu năm là Australopithecus afarensis).

- Khi rừng thu hẹp, loài vượn cổ đại chuyển xuống sống trên các đồng cỏ, khả năng đi thẳng là có lợi vì có thể phát hiện kẻ thù từ xa. Đi thẳng bằng chân đã giải phóng 2 tay khỏi chức năng di chuyển à tay trở thành cơ quan sử dụng và chế tạo công cụ lao động, vũ khí …

- Từ loài vượn người cổ đại Australopithecus đã phân hóa thành nhiều loài khác nhau, trong đó có nhánh tiến hóa thành loài Homo habilis (người khéo léo, có bộ não khá phát triển 575 cm3; biết sử dụng công cụ bằng đá); từ loài này hình thành nên nhiều loài khác trong đó có loài Homo erectus (người đứng thẳng) và tiếp đến là người hiện đại Homo sapiens và loài gần gũi với loài người hiện đại là Homo neanderthalensis (đã bị loài hiện đại cạnh tranh và làm tuyệt chủng cách đây khoảng 30. 000 năm)

3. Quê hương của loài người

- Các bằng chứng về ADN và ti thể ủng hộ giả thuyết cho rằng loài người được phát sinh tại châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục khác.

II. Người hiện đại và tiến hóa văn hóa

- So sánh bộ não của Homo sapiens và người ngày nay không có sai khác về kích thước.

- Khi tiến hóa sinh học đem lại cho con người 1 số đặc điểm thích nghi như: bộ não lớn với các vùng ngôn ngữ và tiếng nói phát triển; bàn tay linh hoạt từ chỗ chỉ biết sử dụng những công cụ bằng đá thô sơ để tự vệ và bắt thú rừng đến biết sử dụng lửa để nấu chín thức ăn, biết chế tạo quần áo, lều trại trú ẩn đến hình thành làng mạc, đô thị: đó là tiến hóa văn hóa. Vậy tiến hóa văn hóa là sản phẩm của tiến hóa sinh học

- Nhờ có tiến hóa văn hóa mà con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị trong tự nhiên, có ảnh hưởng rất lớn đến sự tiến hóa của loài khác và có khả năng điều chỉnh chiều hướng tiến hóa của chính mình.

- Nhờ sự tiến bộ về công nghệ mà con người càng ít phụ thuộc vào tự nhiên và có khả năng điều chỉnh hướng tiến hóa của mình cũng như của sinh giới.

B. Trắc nghiệm Sinh học 12 bài 34

Câu 1: Đặc điểm nào là không đúng đối với vượn người ngày nay?

  1. Có 4 nhóm máu A, B, AB và O như người
  2. Có đuôi
  3. Bộ răng gồm 32 chiếc, 5-6 đốt sống cùng
  4. Biết biểu lộ tình cảm: vui, buồn, giận dữ

Câu 2: Nghiên cứu nào không phải là cơ sở cho giả thuyết về loài người hiện đại sinh ra ở châu Phi rồi phát tán sang các châu lục khác?

  1. Các nhóm máu
  2. ADN ty thể
  3. Nhiễm sắc thể Y
  4. Nhiều bằng chứng hóa thạch

Câu 3: Hóa thạch cổ nhất của người H.sapiens được phát hiện ở đâu?

  1. Châu Phi
  2. Châu Á
  3. Đông nam châu Á
  4. Châu Mỹ

Câu 4: Vượn người ngày nay bao gồm những dạng nào?

  1. Vượn, đười ươi, khỉ.
  2. Vượn, đười ươi, Gôrila, tinh tinh.
  3. Đười ươi, Khỉ Pan, Gôrila.
  4. Vượn, Gôrila, khỉ đột, tinh tinh.

Câu 5: Loài xuất hiện đầu tiên trong chi Homo là loài

  1. Homo. sapiens
  2. Homo. habilis
  3. Homo. erectus
  4. Homo. neanderthalenis

Câu 6: Loài cổ nhất và hiện đại nhất trong chi Homo là

  1. Homo erectus và Homo sapiens
  2. Homo habilis và Homo erectus
  3. Homo neandectan và Homo sapiens
  4. Homo habilis và Homo sapiens

Câu 7: Đặc điểm bàn tay năm ngón đã xuất hiện cách đây

  1. 3 triệu năm
  2. 30 triệu năm
  3. 130 triệu năm
  4. 300 triệu năm

Câu 8: Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng?

  1. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh.
  2. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người.
  3. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người.
  4. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người.

Câu 9: Biến đổi nào sau đây của hộp sọ chứng tỏ tiếng nói đã phát triển?

  1. Xương hàm thanh
  2. Trán rộng và thẳng
  3. Không có gờ mày
  4. Hàm dưới lộ rõ cằm

Câu 10: Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất?

  1. Tinh tinh
  2. Đười ươi
  3. Gôrilia
  4. Vượn

Câu 11: Yếu tố quan trọng nhất trong việc làm cho loài người thoát khỏi trình độ động vật là

  1. Lao động
  2. Chuyển từ đời sống leo trèo xuống mặt đất
  3. Sử dụng lửa
  4. Biết sử dụng công cụ lao động

Câu 12: Nội dung chủ yếu của thuyết “ra đi từ Châu Phi” cho rằng?

  1. Người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở châu Phi.
  2. Người H. sapiens hình thành từ loài người H. erectus ở các châu lục khác nhau.
  3. Người H. erectus từ châu phi di cư sang các châu lục khác sau đó tiến hóa thành H. sapiens.
  4. Người H. erectus được hình thành từ loài người H. habilis.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây là cơ quan thoái hóa ở người?

  1. Người có đuôi hoặc có nhiều đôi vú
  2. Lồng ngực hẹp theo chiều lưng bụng
  3. Mấu lồi ở mép vành tai
  4. Chi trước ngắn hơn chi sau

Câu 14: Nhân tố chính chi phối quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn vượn người hóa thạch là

  1. Sự thay đổi điều kiện địa chất ở kỉ Đệ tam
  2. Quá trình biến dị, giao phối, CLTN
  3. Việc chế tạo, sử dụng công cụ lao động có mục đích
  4. Nhân tố xã hội

Câu 15: Dạng vượn người hiện đại có nhiều đặc điểm giống người nhất là

  1. Tinh tinh
  2. Đười ươi
  3. Gôrila
  4. Vượn

Câu 16: Loài người xuất hiện ở kỉ nào?

  1. Tam điệp
  2. Đệ tam
  3. Đệ tứ
  4. Phấn trắng

Câu 17: Đặc điểm giống nhau giữa người và thú là?

  1. Có lông mao
  2. Có tuyến vú, đẻ con và nuôi con bằng sữa
  3. Bộ răng phân hóa thành răng cửa, răng nanh, răng hàm
  4. Cả 3 ý trên

Câu 18: Những điểm giống nhau giữa người và vượn người chứng minh?

  1. Người và vượn người có quan hệ rất thân thuộc
  2. Quan hệ nguồn gốc giữa người với động vật có xương sống
  3. Vượn người ngày nay không phải tổ tiên của loài người
  4. Người và vượn người tiến hóa theo 2 hướng khác nhau

Câu 19: Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh?

  1. Tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hóa theo 2 hướng khác nhau.
  2. Người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc.
  3. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người.
  4. Người và vượn người có quan hệ gần gũi.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây là không đúng với quan niệm tiến hóa hiện đại?

  1. Sinh giới đã tiến hóa từ các dạng đơn bào đơn giản đến đa bào phức tạp
  2. Mỗi loài đang tồn tại đều thích nghi ở một mức độ nhất định với môi trường
  3. Tốc độ tiến hóa hình thành loài mới ở các nhánh tiến hóa khác nhau là không như nhau
  4. Loài người hiện đại là loài tiến hóa siêu đẳng, thích nghi và hoàn thiện nhất trong sinh giới

Câu 21: Người và thú có nhiều điểm giống nhau. Một trong những điểm giống nhau đó là:

  1. Có lông mao.
  2. Có lông vũ
  3. Có vẩy sừng.
  4. Có da trơn.

Câu 22: Đặc điểm cơ bản phân biệt người với động vật là:

  1. Biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động có mục đích
  2. Biết biểu lộ tình cảm vui,buồn, giận dữ
  3. Dáng đi thẳng .
  4. Bộ não phát triễn hoàn thiện

Câu 23: Điểm khác nhau cơ bản trong cấu tạo của vượn người với người là

  1. Cấu tạo tay và chân.
  2. Cấu tạo của bộ răng.
  3. Cấu tạo và kích thước của bộ não.
  4. Cấu tạo của bộ xương.

Đáp án

1B

2A

3A

4B

5B

6D

7D

8B

9D

10A

11A

12C

13C

14B

15A

16C

17D

18A

19A

20D

21A

22A

23C

----------------------------------------

VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 12 bài 34: Sự phát sinh loài người. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Trắc nghiệm Sinh học 12, Giải bài tập Sinh học lớp 12, Lý thuyết Sinh học 12, Giải Vở BT Sinh Học 12, Chuyên đề Sinh học lớp 12, Tài liệu học tập lớp 12.

C. Đề thi THPT Quốc Gia được tải nhiều

  1. Bộ đề thi thử THPT Quốc gia 2024 môn Toán
  2. Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2024 môn Văn
  3. Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2024 môn Anh
  4. Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2024 môn Lý
  5. Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2024 môn Hóa
  6. Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2024 môn Sinh
  7. Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2024 môn Sử
  8. Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2024 môn Địa
  9. Bộ đề thi thử THPT Quốc Gia 2024 môn GDCD
Đánh giá bài viết
12 26.870
Sắp xếp theo

    Lý thuyết Sinh học 12

    Xem thêm