Trắc nghiệm Địa lí 10 bài 26

Chúng tôi xin trân trọng giới thiệu tới các bạn bài Trắc nghiệm Địa lí 10 bài 26: Cơ cấu nền kinh tế được VnDoc sưu tầm và tổng hợp xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Địa lí 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây nhé.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Câu hỏi trắc nghiệm môn Địa lí bài: Cơ cấu nền kinh tế

Câu 1: Cơ cấu lãnh thổ gồm

A. Toàn cầu và khu vực, quốc gia, vùng.

B. Toàn cầu và khu vực, vùng, dịch vụ

C. Công nghiệp - xây dựng, quốc gia.

D. Nông - lâm - ngư nghiệp, toàn cầu.

Câu 2: Bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu nền kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất là

A. Cơ cấu ngành kinh tế.

B. Cơ cấu thành phần kinh tế.

C. Cơ cấu lãnh thổ.

D. Cơ cấu lao động.

Câu 3: Nguồn lực là

A. Tổng thể các yếu tố trong và ngoài nước có khả năng khai thác nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một lãnh thổ nhất định.

B. Các điều kiện tự nhiên nhưng không thể khai thác để phục vụ cho sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

C. Các điều kiện kinh tế - xã hội ở dưới dạng tiềm năng.

D. Các tác động từ bên ngoài không có sức ảnh hưởng đến sự phát triển của một lãnh thổ nhất định.

Câu 4: Nhân tố nào sau đây là căn cứ để phân loại nguồn lực.

A. Vai trò.

B. Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ.

C. Mức độ ảnh hưởng.

D. Thời gian.

Câu 5: Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế thế giới, nguồn lực có tính chất định hướng phát triển có lợi nhất trong việc xây dựng các mối quan hệ giữa các quốc gia là

A. Tài nguyên thiên nhiên.

B. Vốn.

C. Vị trí địa lí.

D. Thị trường.

Câu 6: Căn cứ vào nguồn gốc, nguồn lực được phân thành

A. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

B. Điều kiện tự nhiên, dân cư và kinh tế.

C. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.

D. Điều kiện tự nhiên, nhân văn, hỗn hợp.

Câu 7: Nguồn lực tài nguyên thiên nhiên được coi là nhân tố

A. Cần thiết cho quá trình sản xuất.

B. Quyết định tới việc sử dụng các nguồn lực khác.

C. Tạo khả năng ban đầu cho các hoạt động sản xuất.

D. Ít ảnh hưởng tới quá trình sản xuất.

Câu 8: Nguồn lực kinh tế - xã hội quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước là

A. Khoa học – kĩ thuật và công nghệ.

B. Vốn.

C. Thị trường tiêu thụ.

D. Con người.

Câu 9: Cơ cấu kinh tế nào sau đây được hình thành dựa trên chế độ sở hữu?

A. Cơ cấu lãnh thổ.

B. Cơ cấu ngành kinh tế.

C. Cơ cấu thành phần kinh tế.

D. Cơ cấu lao động.

Câu 10: Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu lãnh thổ một quốc gia?

A. Vùng kinh tế.

B. Khu chế xuất.

C. Điểm sản xuất.

D. Ngành sản xuất.

Câu 11: Cơ cấu ngành kinh tế không phản ánh

A. Trình độ phân công lao động xã hội.

B. Trình độ phát triển lực lượng sản xuất

C. Việc sử dụng lao động theo ngành.

D. Việc sở hữu kinh tế theo thành phần.

Câu 12: Đặc điểm nổi bật về cơ cấu ngành kinh tế của các nước phát triển là

A. Nông - lâm - ngư nghiệp rất nhỏ, dịch vụ rất lớn.

B. Dịch vụ rất lớn, công nghiệp - xây dựng rất nhỏ.

C. Công nghiệp - xây dựng rất lớn, dịch vụ rất nhỏ.

D. Nông - lâm - ngư nghiệp rất lớn, dịch vụ rất nhỏ.

Câu 13: Trong các căn cứ sau đây căn cứ nào để phân loại nguồn lực?

A. Vai trò và thuộc tính.

B. Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ.

C. Mức độ ảnh hưởng.

D. Thời gian và công dụng.

Câu 14: Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân chia thành nguồn lực trong nước và ngoài nước?

A. Nguồn gốc.

B. Phạm vi lãnh thổ.

C. Mức độ ảnh hưởng.

D. Thời gian.

Câu 15: Căn cứ vào nguồn gốc, nguồn lực được phân thành

A. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

B. Điều kiện tự nhiên, dân cư và kinh tế.

C. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.

D. Điều kiện tự nhiên, nhân văn, hỗn hợp.

Câu 16: Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh được rõ rệt điều gì sau đây?

A.Trình độ phân công lao động xã hội.

B. Trình độ phát triển lực lượng sản xuất

C. Việc sử dụng lao động theo ngành.

D. Việc sở hữu kinh tế theo thành phần.

Câu 17: Tất cả các yếu tố ở bên trong của một nước, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước đó, được gọi là

A. Nguồn lực tự nhiên.

B. Nguồn lực kinh tế - xã hội.

C. Nguồn lực bên trong.

D. Nguồn lực bên ngoài.

Câu 18: Vốn, thị trường, khoa học và công nghệ, kinh nghiệm quản lí từ các nước khác ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội của một nước, được gọi là

A. Nguồn lực tự nhiên.

B. Nguồn lực tự nhiên – xã hội.

C. Nguồn lực từ bên trong.

D. Nguồn lực từ bên ngoài.

Câu 19: Cơ cấu nền kinh tế bao gồm

A. Nông – lâm - ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng, dịch vụ.

B. Toàn cầu và khu vực, quốc gia, vùng.

C. Ngành kinh tế, thành phần kinh tế, cấu lãnh thổ.

D. Khu vực kinh tế trong nước, khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng về nguồn lực?

A. Là tổng thể các yếu tố trong và ngoài nước có thể được khai thác và không có sức ảnh hưởng đến sự phát triển của một lãnh thổ nhất định.

B. Là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể khai thác để phục vụ cho sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

C. Là hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách có thể được khai thác nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

D. Là hệ thống vốn và thị trường có thể được khai thác nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

Câu 21: Nguồn lực có thể được khai thác nhằm phục vụ cho

A. Sự tiến bộ xã hội của một lãnh thổ nhất định.

B. Nâng cao cuộc sống của một lãnh thổ nhất định.

C. Phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

D. Việc đảm bảo kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

Câu 22: Ý nào không đúng về vai trò của nguồn lực tự nhiên?

A. Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.

B. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ phát triển kinh tế.

C. Quyết định sự phát triển của nền kinh tế và xã hội loài người.

D. Sự giàu có và đa dạng về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan trọng cho sự phát triển.

Câu 23: Tất cả các yếu tố ở bên trong của một đất nước, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở nước đó, được gọi là

A. Nguồn lực tự nhiên.

B. Nguồn lực kinh tế - xã hội.

C. Nguồn lực bên trong.

D. Nguồn lực bên ngoài.

Câu 24: Nguồn lực nào dưới đây được xác định là điều kiện cần cho quá trình sản xuất?

A. Vị trí địa lí.

B. Dân cư và nguồn lao động.

C. Tài nguyên thiên nhiên.

D. Đường lối chính sách.

Câu 25: Nguồn lực nào dưới đây góp phần định hướng có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế và xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia?

A. Tự nhiên.

B. Vị trí địa lí.

C. Thị trường.

D. Vốn.

Câu 26: Cơ cấu ngành phản ánh đặc điểm nào dưới đây?

A. Trình độ phân công lao động xã hội và phát triển của lực lượng sản xuất.

B. Chế độ sở hữu kinh tế và quan hệ hợp tác.

C. Phân bố sản xuất và chế độ sở hữu kinh tế.

D. Quan hệ hợp tác, phân bố sản xuất và các thành phần kinh tế.

Câu 28: Vai trò của nguồn lao động với việc phát triển kinh tế được thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?

A. Là yếu tố đầu vào của hoạt động kinh tế, góp phần tạo ra sản phẩm.

B. Tham gia tạo cầu cho nền kinh tế.

C. Là thị trường tiêu thụ.

D. Là người sản xuất tạo ra sản phẩm.

Câu 29: Đặc điểm nào dưới đây đúng với cơ cấu ngành kinh tế?

A. Ổn định về tỉ trọng giữa các ngành.

B. Thay đổi phù hợp với trình độ phát triển sản xuất.

C. Giống nhau giữa các nước, nhóm nước.

D. Không phản ánh được trình độ phát triển của các quốc gia.

Câu 30: Để nhanh chóng thoát khỏi tụt hậu, các nước đang phát triển phải

A. khai thác triệt để các nguồn nhân lực của đất nước.

B. sử dụng hợp lí các nguồn lực có sẵn kết hợp với nguồn lực từ bên ngoài.

C. dựa hoàn toàn vào các nguồn lực bên ngoài.

D. dử dụng các nguồn lực bên trong, không sử dụng các nguồn lực từ bên ngoài.

Câu 31: Phát biểu nào sau đây đúng với cơ cấu lãnh thổ?

A. Là sự phân hóa về điều kiện tự nhiên theo lãnh thổ.

B. Là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.

C. Là khả năng thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.

D. Là sự phân bố dân cư theo lãnh thổ.

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 10 bài 26: Cơ cấu nền kinh tế. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết tổng hợp 29 câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án về cơ cấu nền kinh tế. Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Địa lý lớp 10 nhé. Để giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu học tập hơn nữa, VnDoc.com mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập các môn được chúng tôi biên soạn và tổng hợp tại các mục sau: Trắc nghiệm Địa lý 10, Giải bài tập Địa lí 10, Giải tập bản đồ Địa lí 10, Giải Vở BT Địa Lí 10, Giải bài tập Địa lí 10 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp 10

Để giúp bạn đọc có thể giải đáp được những thắc mắc trong quá trình học tập, VnDoc.com mời bạn đọc cùng đặt câu hỏi tại mục hỏi đáp học tập của VnDoc nhé. Chúng tôi sẽ trả lời trong thời gian sớm nhất.

Đánh giá bài viết
1 6.426
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Địa lý 10

    Xem thêm