Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 37

Chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn bài Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên được VnDoc sưu tầm và tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học môn Địa lí 12.

Trắc nghiệm môn Địa lí lớp 12 bài: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên

Câu 1. Ý nghĩa nào không đúng với hồ thuỷ điện ở Tây Nguyên?

A. Đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô.

B. Sử dụng cho mục đích du lịch.

C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp.

D. Phát triển nuôi trồng thuỷ sản.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/172, địa lí 12 cơ bản.

Câu 2. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc phát triển nông nghiệp của vùng Tây Nguyên là

A. Khí hậu phân hóa theo độ cao, hạn chế sản xuất hàng hóa.

B. Thiếu nước vào mùa khô.

C. Đất có tầng phong hóa sâu.

D. Địa hình phân bậc, khó canh tác.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/168, địa lí 12 cơ bản.

Câu 3. Tây Nguyên với Trung du miền núi Bắc Bộ giống nhau ở đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

A. Cùng có nhiều đất đỏ badan.

B. Cùng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.

C. Cùng có nhiều đất feralit trên đá vôi.

D. Sông suối có nhiều tiềm năng thuỷ điện.

Đáp án: D

Giải thích: SGK/172, địa lí 12 cơ bản.

Câu 4. Phát biểu nào không đúng với hoạt động khai thác và chế biến gỗ của Tây Nguyên?

A. Tài nguyên rừng đã bị suy giảm.

B. Sản lượng gỗ hàng năm tăng liên tục.

C. Lâm nghiệp là một thế mạnh của Tây Nguyên.

D. Còn nhiều rừng gỗ quý và nhiều chim, thú quý.

Đáp án: B

Giải thích: SGK/170, địa lí 12 cơ bản.

Câu 5. Khó khăn lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên là

A. Nền văn hóa đa dạng.

B. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế.

C. Nguồn lao động hạn chế về trình độ.

D. Có nhiều dân tộc sinh sống.

Đáp án: C

Giải thích: SGK/168, địa lí 12 cơ bản.

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tuyến đường nào nối Đông Bắc Cam-pu-chia và Tây Nguyên với cảng Quy Nhơn?

A. Quốc lộ 19

B. Quốc lộ 26

C. Quốc lộ 24

D. Quốc lộ 27

Đáp án: A

B1. Quan sát kí hiệu cảng và đường quốc lộ ở Atlat trang 3.

B2. Xác định vị trí cảng Quy Nhơn. Tuyến quốc lộ nối Tây Nguyên, Đông Bắc Cam-pu-chia với cảng Quy Nhơn là quốc lộ 19.

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết, tỉnh nào sau đây tiếp giáp với cả Quảng Nam, Bình Định và Phú Yên?

A. Đắk Lắk B. Lâm Đồng C. Gia Lai D. Kon Tum

Đáp án: C

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28 kết hợp với Atlat địa lí trang 4 – 5, ta thấy tỉnh Gia Lai là tỉnh tiếp giáp với cả Quảng Nam, Bình Định và Phú Yên.

Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tuyến đường nào nối Đông Nam Lào và Tây Nguyên với sân bay Đông Tác?

A. Quốc lộ 19 và quốc lộ 14.

B. Quốc lộ 14 và quốc lộ 25.

C. Quốc lộ 24 và quốc lộ 14.

D. Quốc lộ 14c và quốc lộ 26.

Đáp án: B

Giải thích: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, ta thấy tuyến quốc lộ 14 nối Đông Nam Lào với Tây Nguyên, nối với quốc lộ 25 đến sân bay Đông Tác (Phú Yên).

Câu 9. Việc suy giảm rừng của Tây Nguyên không dẫn tới hậu quả nào sau đây?

A. Mực nước ngầm hạ thấp.

B. Mất nơi sinh sống của các loài động vật.

C. Tăng độ mặn trong đất.

D. Mất đi nguồn lợi gỗ quý.

Đáp án: C

Giải thích: Do không ở tiếp giáp biển nên đất không bị nhiễm mặn nên việc suy giảm rừng của Tây Nguyên không dẫn tới hậu quả tăng độ mặn trong đất.

Câu 10. Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, điều quan tâm nhất là

A. Không làm thu hẹp diện tích rừng.

B. Đầu tư các nhà máy chế biến.

C. Xây dựng mạng lưới giao thông.

D. Tăng cường hợp tác với nước ngoài.

Đáp án: A

Giải thích: Khi mở rộng các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên, điều quan tâm nhất là: Không làm thu hẹp diện tích rừng vì rừng ở Tây Nguyên rất quan trọng.

Câu 11. Di sản văn hóa thế giới ở Tây Nguyên là

A. Nhà ngục Kon Tum.

B. Nhà Rông.

C. Lễ hội già làng.

D. Cồng chiêng.

Đáp án: D

Giải thích: Không gian văn hóa Cồng Chiêng Tây Nguyên được UNESCO công nhận là Kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể nhân loại vào ngày 15 tháng 11 năm 2005.

Câu 12. Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng là

A. Có nhiều cửa khẩu quốc tế thông thương với nước ngoài

B. Khối cao nguyên xếp tầng có quan hệ chặt chẽ với khu vực DHNTB

C. Án ngữ một vùng trên cao, rộng lớn lại tiếp giáp với hai nước Lào và Cam-pu-chia

D. Tuyến đường Hồ Chí Minh xuyên qua toàn bộ vùng.

Đáp án: C

Tây Nguyên có đường biên giới trên bộ với hai quốc gia là Lào và Cam-pu-chia. Nằm trên khu vực địa hình cao, rộng lớn (trong lịch sử Tây Nguyên được xem như là nóc nhà của Đông Dương). Vì vậy Tây Nguyên có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng.

Câu 13. Khó khăn lớn nhất về khí hậu ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp của Tây Nguyên là

A. Sự phân hóa theo mùa của khí hậu

B. Sự phân hóa theo độ cao của khí hậu

C. Hiện tượng khô nóng diễn ra quanh năm

D. Khí hậu diễn biến thất thường.

Đáp án: A

Khí hậu Tây Nguyên có sự phân hóa mưa – khô sâu sắc. Mùa khô kéo dài (4 -5 tháng) làm cho mực nước ngầm hạ thấp, gây khó khăn về thủy lợi đối với sản xuất nông nghiệp.

Câu 14. Tác động của việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng là

A. Ngăn chặn nạn chặt phá rừng, đốt rừng.

B. Tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc Tây Nguyên.

C. Thu hút hàng vạn lao động từ các vùng khác của đất nước về Tây Nguyên.

D. Bảo vệ đất, hạn chế xói mòn sạt lở.

Đáp án: B

Trước đây, Tây Nguyên chủ yếu là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc ít người với tập quán sản xuất lạc hậu, di canh di cư. Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên tạo nhiều việc làm cho người dân, đồng thời hình thành nên tập quán sản xuất mới cho đồng bào các dân tộc Tây Nguyên (canh tác quy mô lớn, sử dụng máy móc, kĩ thuật trong sản xuất nông nghiệp) đồng thời nâng cao đời sống xã hội.

Câu 15. Vì sao việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên giảm được rất nhiều chi phí?

A. Sông chảy qua các bậc cao nguyên xếp tầng.

B. Sông dốc, tốc độ dòng chảy lớn.

C. Lưu lượng nước lớn.

D. Có nhiều hồ.

Đáp án: A

Giải thích: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện ở Tây Nguyên giảm được rất nhiều chi phí là do sông chảy qua các bậc cao nguyên xếp tầng.

Câu 16. Tại sao Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng của nước ta?

A. Là cửa ngõ cho duyên hải Nam Trung Bộ mở rộng quan hệ với Lào và Campuchia.

B. Vị trí nằm tiếp giáp với vùng Đông Nam Bộ.

C. Ngã ba biên giới tiếp giáp với Lào và Campuchia.

D. Đây là vùng duy ở nước ta không giáp biển.

Đáp án: C

Giải thích: Tây Nguyên có vị trí đặc biệt quan trọng về an ninh quốc phòng là do vừa tiếp giáp với Lào và vừa tiếp giáp Campuchia (ngã ba biên giới tiếp giáp với Lào và Campuchia thuộc tỉnh Kon Tum).

Câu 17. Vì sao Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở nước ta hiện nay?

A. Đất đỏ badan giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn.

B. Khí hậu cận xích đạo với mùa mưa và mùa khô rõ rệt.

C. Khí hậu thuận lợi, nguồn nước trên mặt và nguồn nước ngầm phong phú.

D. Mùa khô kéo dài là điều kiện để phơi, sấy sản phẩm cây công nghiệp.

Đáp án: A

Giải thích: Nhờ có diện tích đất đỏ badan giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn nên có thể hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn ở Tây Nguyên.

Câu 18. Tại sao ngành chế biến lương thực lại không phát triển mạnh ở vùng Tây Nguyên?

A. Không có thị trường tiêu thụ.

B. Không có lực lượng lao động.

C. Không sẵn nguồn nguyên liệu.

D. Giao thông vận tải kém phát triển.

Đáp án: C

Giải thích: Ở Tây Nguyên do điều kiện tự nhiên không thuận lợi cho việc trồng cây lương thực nên không có sẵn nguồn nguyên liệu cho ngành ngành chế biến lương thực. Vùng Tây Nguyên chỉ phát triển mạnh các cây công nghiệp (cà phê, cao su, tiêu, điều, chè,...).

Câu 19. Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với chế biến lâm sản là

A. Ngăn chặn nạn phá rừng

B. Đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.

C. Khai thác rừng hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới.

D. Đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng.

Đáp án: B

Vấn đề đặt ra đối với chế biến lâm sản là đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn. Các ý A, C, D là vấn đề đặt ra đối với việc khai thác và bảo vệ rừng ⇒ Loại đáp án A, C, D.

Câu 20. Tây Nguyên có nguồn thủy năng lớn là do

A. Địa hình núi cao và nhiều sông lớn

B. Nhiều sông ngòi và sông có lưu lượng lớn.

C. Lượng mưa dồi dào.

D. Nền địa chất ổn định.

Đáp án: A

Tây Nguyên có địa hình là các cao nguyên xếp tầng với nhiều độ cao khác nhau + nhiều sông lớn, nguồn nước dồi dào với tốc độ dòng chảy sông ngòi lớn mang lại nguồn thủy năng dồi dào.

Câu 21. Trong thời gian qua, Tây Nguyên đã thu hút hàng vạn lao động, phần lớn trong số đó đến từ

A. Vùng núi, trung du phía Bắc

B. Đồng bằng sông Cửu Long

C. Các đô thị ở Đông Nam Bộ

D. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ

Đáp án: A

Phần lớn nguồn di dân tới Tây Nguyên là từ đồng bào các dân tộc thiểu số ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc. Ở những khu vực này đời sống dân cư gặp nhiều khó khăn (thiên tai lũ lụt, đói nghèo..) người dân di cư vào Tây Nguyên để tìm kiếm miền đất mới, khai hoang, phát triển nông – lâm nghiệp (hiện tượng di dân xuất hiện từ những năm 1990). Hiện nay, với chính sách của Nhà nước, các luồng di dân tự do đã được hạn chế và có kế hoạch hơn.

Câu 22. Người nhập cư đến vùng Tây Nguyên nhằm mục đích nào?

A. Khai thác các nguồn tài nguyên khoáng sản.

B. Tìm kiếm miền đất mới, khai hoang, phát triển nông – lâm nghiệp.

C. Mang tri thức, khoa học – kĩ thuật đến vùng đất này.

D. Chia rẽ và cướp đất của các dân tộc thiểu số ở vùng đất này.

Đáp án: B

Giải thích: Phần lớn nguồn di dân tới Tây Nguyên là từ đồng bào các dân tộc thiểu số ở vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

- Ở những khu vực này đời sống dân cư gặp nhiều khó khăn (thiên tai lũ lụt, đói nghèo..),.

Nên người dân di cư vào Tây Nguyên để tìm kiếm miền đất mới, khai hoang, phát triển nông – lâm nghiệp (hiện tượng di dân xuất hiện từ những năm 1990). Hiện nay, với chính sách của Nhà nước, các luồng di dân tự do đã được hạn chế và có kế hoạch hơn.

Câu 23. Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển ổn định cây cà phê hiện nay ở Tây Nguyên là

A. Phát triển mạnh mô hình trang trại trồng cà phê.

B. Kết hợp với công nghiệp chế biến

C. Đa dạng hóa cây cà phê

D. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.

Đáp án: B

Ở nước ta, cây cà phê được sản xuất với mục đích chủ yếu là cung cấp mặt hàng cho xuất khẩu. Điều này khiến cho ngành sản xuất cà phê phụ thuộc vào thị trường nông sản và dễ biến động. Biện pháp lâu dài để phát triển ổn định cây cà phê là kết hợp với công nghiệp chế biến nhằm đảm bảo đầu ra ổn định cho thị trường cà phê trong nước, đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm.

Câu 24. Các vườn quốc gia nào sau đây thuộc về Tây Nguyên?

A. Yok Đôn, Chư Yang sin, Kon Ka Kinh, Bạch Mã.

B. Yok Đôn, Chư Yang sin, Kon Ka Kinh, Nam Cát Tiên.

C. Yok Đôn, Chư Yang sin, Kon Ka Kinh, Vũ Quang.

D. Yok Đôn, Chư Yang sin, Kon Ka Kinh, Chư Mom Rây.

Đáp án: D

Giải thích: Các vườn quốc gia thuộc vùng Tây Nguyên là: Yok Đôn, Chư Yang sin, Kon Ka Kinh, Chư Mom Rây.

Câu 25. Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản là

A. Ngăn chặn nạn phá rừng.

B. Đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.

C. Khai thác rừng hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới.

D. Đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng.

Đáp án: B

Giải thích: Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản là đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.

Câu 26. Tây Nguyên có phần tương tự Trung du và miền núi Bắc Bộ về thế mạnh nổi bật để phát triển

A. Luyện kim đen.

B. Hoá chất.

C. Thuỷ điện.

D. Vật liệu xây dựng.

Đáp án: C

Giải thích: Tây Nguyên có phần tương tự Trung du và miền núi Bắc Bộ về thế mạnh nổi bật để phát triển thuỷ điện. Tiềm năng và trữ năng thủy điện ở Tây Nguyên chỉ đứng sau vùng trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 27. Ý nghĩa nào sau đây không đúng với hồ thuỷ điện ở Tây Nguyên?

A. Đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô.

B. Sử dụng cho mục đích du lịch.

C. Phát triển nuôi trồng thuỷ sản.

D. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp.

Đáp án: D

Giải thích: Xây dựng các hồ thuỷ điện ở Tây Nguyên không chỉ đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô mà còn sử dụng cho mục đích du lịch và phát triển nuôi trồng thuỷ sản.

Câu 28. Công trình thuỷ điện nào sau đây nằm trên hệ thống sông Đồng Nai?

A. Yaly.

B. Đại Ninh.

C. Đrây H'ling.

D. Plây Krông.

Đáp án: B

Giải thích: Các công trình thuỷ điện và thủy lợi nằm trên hệ thống sông Đồng Nai là: Trên dòng chính sông Đồng Nai: Thủy điện Trị An, Đồng Nai 2, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4, Đồng Nai 5, Đồng Nai 6 và 6A; trên sông Bé có Thủy điện Thác Mơ, thủy điện Cần Đơn; trên sông Sài Gòn: Hồ Dầu Tiếng; Thủy điện Đa Nhim trên sông Đa Nhim, 160 MW; Thủy điện Đại Ninh công suất thiết kế 300 MW.

Câu 29. Tây Nguyên với Trung du miền núi Bắc Bộ giống nhau ở đặc điểm tự nhiên nào sau đây?

A. Cùng có nhiều đất đỏ badan.

B. Cùng có nhiều đất feralit trên đá vôi.

C. Sông suối có nhiều tiềm năng thuỷ điện.

D. Cùng chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa Đông Bắc.

Đáp án: C

Giải thích: Tây Nguyên với Trung du miền núi Bắc Bộ giống nhau ở đặc điểm tự nhiên là sông suối có nhiều tiềm năng thuỷ điện.

Câu 30. So với Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên có số lượng đàn bò nhiều hơn đàn trâu là do

A. Khí hậu khô nóng.

B. Có nhiều đồng cỏ tự nhiên.

C. Người dân có kinh nghiệm trong chăn nuôi.

D. Cơ sở thức ăn được đảm bảo.

Đáp án: A

Giải thích: Do đặc điểm thích nghi của bò thích nghi với khí hậu ấm hơn trâu nên So với TDMNBB, Tây Nguyên có số lượng đàn bò nhiều hơn đàn trâu.

Câu 31. Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là

A. Tìm thị trường sản xuất ổn định.

B. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.

C. Quy hoạch lại vùng chuyên canh.

D. Đẩy mạnh khâu chế biến sản xuất.

Đáp án: A

Gợi ý: Liên hệ kiến thức những rủi ro của nền sản xuất hàng hóa.

Giải thích: Sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên phụ thuộc lớn vào nhu cầu thị trường tiêu thụ sản phẩm nên giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là tìm thị trường sản xuất, tiêu thụ sản phẩm ổn định.

Câu 32. Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM, NĂM 2005

(Đơn vị: Nghìn ha)

Các loại cây Cả nước Trung du và miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên
Cây công nghiệp lâu năm 1633,6 91,0 634,3
Cà phê 497,4 3,3 445,4
Chè 122,5 80,8 27,0
Cao su 482,7 - 109,4
Các cây khác 531,0 7,7 52,5

Nhận định nào dưới đây là không đúng với bảng số liệu trên?

A. Diện tích cây cà phê của đứng thứ 2 trong các cây công nghiệp lâu năm.

B. Diện tích chè của Trung du và miền núi Bắc Bộ nhiều hơn Tây Nguyên.

C. Diện tích cà phê của Tây Nguyên lớn nhất cả nước.

D. Trung du và miền núi Bắc Bộ không trồng được cây cà phê và cao su.

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào bảng số liệu, ta thấy:

- Diện tích các cây công nghiệp khác lớn nhất (531 nghìn ha), tiếp đến là cây cà phê (497,7 nghìn ha), cao su (482,7 nghìn ha) và cuối cùng là cây chè (122,5 nghìn ha).

- Diện tích cây cà phê lớn nhất ở vùng Tây Nguyên (445,5 nghìn ha – 89,5% diện tích cà phê cả nước). Ngoài ra, Tây Nguyên còn có cây cao su (109,4 nghìn ha) và cây chè.

- Trung du và miền núi Bắc Bộ chỉ trồng được cây chè, có diện tích lớn hơn Tây Nguyên (80,8 nghìn ha so với 27,0 nghìn ha) và cây cà phê (3,3 nghìn ha). Cây cao su chưa được trồng ở vùng này do những điều kiện sinh thái không hợp với cây cao su.

Câu 33.ng nghiệp chế biến của Tây Nguyên đang được đẩy mạnh chủ yếu là nhờ

A. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi

B. Việc tăng cường nguồn lao động cả về số lượng và chất lượng.

C. Việc tăng cường xây dựng cơ sở hạ tầng và mở rộng thị trường.

D. Nền nông nghiệp hàng hóa của vùng phát triển mạnh.

Đáp án: C

Công nghiệp chế biến có mối quan hệ chặt chẽ với nguồn nguyên liệu. Nền nông nghiệp hàng hóa phát triển đã và đang tạo ra nguồn nguyên liệu rất lớn ⇒ Việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến nhằm tạo đầu ra ổn định cho nông sản trong nước tránh rủi ro và nâng cao giá trị nông sản, tăng lợi nhuận.

Câu 34. Cho bảng số liệu sau:

DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM, NĂM 2005

(Đơn vị: nghìn ha)

Các loại cây Cả nước Trung du và miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên
Cây công nghiệp lâu năm 1633,6 91,0 634,3
Cà phê 497,4 3,3 445,4
Chè 122,5 80,8 27,0
Cao su 482,7 - 109,4
Các cây khác 531,0 7,7 52,5

Để thể hiện quy mô và cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Miền

B. Tròn

C. Cột ghép

D. Cột chồng

Đáp án: B

Xác định từ khóa: yêu cầu thể hiện “quy mô và cơ cấu”. Áp dụng phương pháp nhận dạng biểu đồ tròn ⇒ Để thể hiện hiện quy mô và cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ tròn.

Câu 35. Để tránh rủi ro và nâng cao giá trị nông sản, tăng lợi nhuận thì vùng Tây Nguyên đã và sẽ phát triển nông nghiệp theo xu hướng nào?

A. Phát triển mạnh mô hình trang trại.

B. Liên doanh với nước ngoài.

C. Nông nghiệp gắn liền công nghiệp chế biến.

D. Hạn chế các thị trường khó tính.

Đáp án: C

Giải thích: Hiện nay, Tây Nguyên đang phát triển mạnh nền nông nghiệp hàng hóa, đẩy mạnh phát triển các vùng chuyên canh gắn liền với công nghiệp chế biến nhằm đảm bảo được chất lượng sản phẩm, nâng cao giá trị nông sản, tăng lợi nhuận. Đồng thời, có khả năng cạnh tranh với nhiều thị trường khó tính về chất lượng như Nhật, EU, Bắc Mĩ,… và mở rộng thêm thị trường để tránh các rủi ro trong nông nghiệp.

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 12 bài 37: Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Địa lý 12, Giải bài tập Địa lí 12, Giải tập bản đồ Địa lí 12, Giải Vở BT Địa Lí 12, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Tài liệu học tập lớp 12

Đánh giá bài viết
3 1.035
Sắp xếp theo

Trắc nghiệm Địa lý 12

Xem thêm