Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 8: Thì quá khứ đơn

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 8: Thì quá khứ đơn

Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu những kiến thức cơ bản về thì quá khứ đơn như cấu trúc, cách sử dụng, quy tắc khi thêm đuôi "ed" sau động từ cũng như các dấu hiệu nhận biết của thì này.

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 6: Cách dùng và dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 5: Cấu trúc Thì hiện tại tiếp diễn

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 4: Thì hiện tại tiếp diễn

Bài trước: Tự học Tiếng Anh bài 7: So sánh Thì Hiện tại đơn và Thì Hiện tại Tiếp diễn

Trước tiên, mời bạn theo dõi sơ đồ mind map thì quá khứ đơn dưới đây, và cùng phân tích cấu trúc, cách sử dụng,.... của thì này.

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 8 Thì quá khứ đơn

I- CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Lý thuyết về thì quá khứ đơn

1. Khẳng định:

S + V-ed

Trong đó:

S: Chủ ngữ

V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc)

Ví dụ:

- We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

- He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

2. Phủ định:

S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ "did + not" (viết tắt là "didn't), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

- He didn't come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

- We didn't see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

3. Câu hỏi:

Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ "did" đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

- Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

Yes, I did./ No, I didn't. (Có, mình có./ Không, mình không.)

- Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

Yes, he did./ No, he didn't. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

Mời bạn luyện tập về cấu trúc thì quá khứ đơn thông qua bài tập dưới đây:

II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ:

- They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)

Ta thấy "tối hôm qua" là một mốc thời gian trong quá khứ. Hành động "tới nhà hát" đã xảy ra tối hôm qua và kết thúc rồi nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

- The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)

Ta thấy "cách đây 2 giờ" là thời gian trong quá khứ và việc "máy bay cất cánh" đã xảy ra nên ta sử dụng thì quá khứ đơn.

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.

Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:

- yesterday (hôm qua)

- last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái

- ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày ...)

- when: khi (trong câu kể)

IV- CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ Ở QUÁ KHỨ

1. Ta thêm "-ed" vào sau động từ:

- Thông thường ta thêm "ed" vào sau động từ.

- Ví du:

watch – watched

turn – turned

want – wanted

* Chú ý khi thêm đuôi "-ed" vào sau động từ.

+ Động từ tận cùng là "e" -> ta chỉ cần cộng thêm "d".

Ví dụ: type – typed

smile – smiled

agree – agreed

+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ed".

Ví dụ: stop – stopped

shop – shopped

tap – tapped

NGOẠI LỆ: commit – committed

travel – travelled

prefer - preferred

+ Động từ tận cùng là "y":

- Nếu trước "y" là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm "ed".

Ví dụ: play – played stay - stayed

- Nếu trước "y" là phụ âm (còn lại ) ta đổi "y" thành "i + ed".

Ví dụ: study – studied cry - cried

Lưu ý: Đối với các động từ bất quy tắc (không thêm đuôi "ed") thì các bạn sử dụng các động từ tại Bảng động từ bất quy tắc nhé.

Vậy là các bạn đã hoàn thành xong bài học về thì quá khứ đơn, mời bạn cùng làm bài tập dưới đây:

Bài tập thì quá khứ đơn

1. He smoked a pipe.

2. He took some photographs.

3. He dreamt about fish.

4. He visited his girlfriend.

5. He made a baseball bat.

6. He cut the grass.

7. He painted a beautiful picture.

8. He sang a song.

9. He drove a car.

10. He ate an icecream.

11. He rode a bicycle.

12. He had a bubble bath.

Bài học tiếp theo: Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 9: Cấu trúc Thì quá khứ đơn

Đánh giá bài viết
1 2.187
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh cho người đi làm

    Xem thêm