Từ vựng - Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Unit 9 ENGLISH IN THE WORLD

Từ vựng - Ngữ pháp Unit 9 lớp 9 ENGLISH IN THE WORLD

Tài liệu Từ vựng - Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 Unit 9 English in the world chương trình mới dưới đây nằm trong tài liệu Từ vựng Tiếng Anh lớp 9 chương trình theo từng Unit mới nhất năm học 2022 - 2023 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Mời Thầy cô, quý phụ huynh và các em học sinh lớp 9 tham khảo thêm tài liệu Từ vựng và Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 theo từng đơn vị bài học hiệu quả. Chúc bạn đọc học tập hiệu quả.

I. Từ vựng Tiếng Anh lớp 9 Unit 9 ENGLISH IN THE WORLD

Từ mớiPhân loại/ Phiên âmĐịnh nghĩa
1. accent(n) /ˈæksent/giọng điệu
2. approximately(adv) /əˈprɒksɪmətli/xấp xỉ
3. bilingual(adj) /ˌbaɪˈlɪŋɡwəl/người sử dụng được hai thứ tiếng; sử dụng được hai thứ tiếng
4. dialect(n) /ˈdaɪəlekt/tiếng địa phương
5. dominance(n) /ˈdɒmɪnəns/chiếm ưu thế
6. establishment(n) /ɪˈstæblɪʃmənt/việc thành lập, thiết lập
7. factor(n) /ˈfæktə(r)/yếu tố
8. get by in (a language)(v) /get baɪ ɪn/cố gắng sử dụng được một ngôn ngữ với với những gì mình có
9. global(adj) /ˈɡləʊbl/toàn cầu
10. flexibility(n) /ˌfl eksəˈbɪləti/tính linh hoạt
11. fluent(adj) /ˈfl uːənt/trôi chảy
12. imitate(v) /ˈɪmɪteɪt/bắt chước
13. immersion school(n) /ɪˈmɜːʃn skuːl/trường học nơi giảng dạy bằng một ngôn ngữ khác hoàn toàn tiếng mẹ đẻ
14. massive(adj) /ˈmæsɪv/to lớn
15. mother tongue(n) /ˈmʌðə tʌŋ/tiếng mẹ đẻ
16. master(v) /ˈmɑːstə(r)/chuyên gia về ..
17. multinational(adj) /ˈmʌːtiˈnæʃnəl/đa quốc gia
18. official(adj) /əˈfɪʃl/(thuộc về) hành chính; chính thức
19. openness(n) /ˈəʊpənnəs/độ mở
20. operate(v) /ˈɒpəreɪt/đóng vai trò
21. pick up (a language)(v) /pɪk ʌp/học một ngôn ngữ theo cách tự nhiên từ môi trường xung quanh
22. punctual(adj) /ˈpʌŋktʃuəl/đúng giờ
23. rusty(adj) /ˈrʌsti/giảm đi do lâu không thực hành/sử dụng
24. simplicity(n) /sɪmˈplɪsəti/sự đơn giản
25. variety(n) /vəˈraɪəti/thể loại
26. vowel(n) /ˈvaʊəl/nguyên âm

II. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Unit 9

1. CONDITIONAL SENTENCE - TYPE 2: PRESENT UNREAL

- Điều kiện loại 2 diễn tả tình huống, hành động không có thật ở hiện tại.

- Cấu trúc:

If + S + V (past subjunctive/ simple past), S + would/ could/ might + V.

Ex: I don't win a lot of money, so I can’t spend most of it travelling round the world.

→ If I won a lot of money, I could spend most of it travelling round the world.

2. Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)

Mệnh đề quan hệ (relative clause) còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clauses), là mệnh đề phụ được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa và được bắt đầu bằng các dại từ quan hệ (relative pronouns) when, whom, which, whose, that hoặc các trạng từ quan hệ (relative adverbs), when, where, why.

Ex: The woman who lives next door is very lovely.

Người đàn bà sống ở nhà bên cạnh rất dễ thương.

• Cách dùng các đại từ và trạng từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ (Use of relative pronouns and adverbs in relative clause)

a) Đại từ quan hệ (Relative pronouns)

Khi các đại từ who, whom, whose, which, that được dùng để giới thiệu mệnh đề quan hệ, chúng ta gọi là đại từ quan hệ (relative pronouns).

• Who, whom được dùng khi chúng ta đề cập đến người. Who thay thế cho chủ ngữ, whom thay thế cho tân ngữ.

Ex: The little girl who lives next door is very cute.

Cô bé sống cạnh nhà rất là đáng yêu.

The boy whom I wanted to see was away on holiday.

Cậu bé trai mà tôi đã muốn gặp đã đi nghỉ.

• Which được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc.

Ex: This is a toy which I bought last Sunday.

Đây là đồ chơi tôi đã mua hôm Chủ nhật tuần trước.

The car which was left over there looked very expensive.

Chiếc xe hơi để ở đằng kia có vẻ rất đắt tiền.

• That được dùng để đề cập đến đồ vật hay chỉ người. Nó có thể thay thế cho who, whom hay which trong quan hệ xác định (defining relative clause).

Ex: Do you know the girl that Nhung is talking to?

Bạn có biết cô gái mà Nhung đang trò chuyện không'?

That is the car which/ that belongs to Mark.

Đó là chiếc xe hơi của Mark.

• Whose được dùng để chỉ sự sở hữư cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. Whose được dùng như từ hạn định đứng trước danh từ thay cho các tính từ sở hữu his, her, its, their. Whose + N có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.

Ex: The girl whose book you borrowed yesterday is Jerry.

Cô bé mà bạn mượn sách hôm qua tên là Jerry.

What is the name of the man whose money you borrow?

Người đàn ông mà bạn mượn tiền tên gì vậy?

Lưu ý:

• Khi who, whom, which đóng vai trò là tân ngữ trong mệnh đề xác định thì chúng ta có thế bỏ đi.

Ex: The boy who/ whom I have just talked to is very intelligent.

= The boy I have just talked to is very intelligent.

Cậu bé mà tôi vừa mới nói chuyện thì rất là thông minh.

• "That" không được dùng trong các trường hợp sau:

+ Trong mệnh đề quan hệ không giới hạn

Đúng: Quoc, whom I love, is really intelligent and humorous.

Sai: Quoc, I love, is really intelligent and humorous.

+ Sau giới từ

Đúng: The songs to which I'm listening is sung by Minh Tuyet.

Sai: The songs to I'm listening is sung by Minh Tuyet.

• "That" bắt buộc phải sử dụng

+ Danh từ cần thay thế bao gồm người và vật (mixed antecedents)

Ex: We saw tanks and soldiers that came to the village.

Chúng tôi thấy lính và xe tăng đang vào một ngôi làng.

+ Danh từ cần thay thế được bổ nghĩa bởi so sánh nhất

Ex: Kevin is the most handsome boy that I have ever met.

Kevin là chàng trai dẹp nhất mà tôi từng gặp.

+ Có các từ any, one, no one, anything, all, ...

Ex: He is the only boy that loves me.

Anh ấy là chàng trai duy nhất yêu tôi.

b) Trạng từ quan hệ (Relative adverbs)

Các trạng từ when, where và why có thể được dùng để giới thiệu mệnh đề quan hệ sau các danh từ chỉ thời gian, nơi chốn và lí do.

• Where (= in/ at which): được dùng thay cho danh từ chỉ nơi chốn.

Ex: This is the place where I met him.

Đây là nơi mà tôi đã gặp anh ấy. (-at which)

• When (= on/ at/ in which): được dùng thay cho danh từ chỉ thời gian.

Ex: I never forget the day when she said goodbye.

Tôi sẽ không bao giờ quên cái ngày mà cô ấy đã nói chia tay.

• Why (= for which): thường được dùng chỉ lý do, thay cho the reason.

Ex: Please tell me the reason why you are so happy.

Hãy cho tôi biết lý do tại sao bạn vui đến thế.

Lưu ý:

- Trong mệnh đề quan hệ, when và why có thể được bỏ, hoặc thay bằng that.

Ex: The reason (why/ that) I didn't come your home is that I didn't know your address.

Lý do mà tôi không đến nhà bạn là vì tôi không biết địa chỉ của bạn.

- Không dùng giới từ (prepositions) trong mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng các trạng từ quan hệ where, when và why.

Ex: The building where she lives is very tall.

[NOT ... in where she lives-or-where she lives in]

nhưng The building in which she lives is very tall. Tòa nhà nơi mà cô ấy sống rất cao.

- Where có thể được dùng mà không có danh từ chỉ nơi chốn đi trước.

Ex: Put the book where they can see it.

Hãy đặt quyển sách ở nơi mà họ có thể nhìn thấy nó.

- Mệnh đề quan hệ (relative clause) còn được gọi là mệnh đề tính ngữ (adjective clause) được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó, thường bắt đầu bằng một đại từ quan hệ (relative pronouns) như who, whom, whose, which, that.

* Trong mệnh để quan hệ thì

- who thay cho chủ ngữ chỉ người;

Ex: Do you know the people who live over the road?

Bạn có biết những người sống bên đường kia không?

- whom thay cho tân ngữ chỉ người;

Ex: The woman whom my brother is talking to is my English teacher.

Người phụ nữ mà anh trai tôi đang nói chuyện là cô giáo tiếng Anh của tôi.

- whose thay cho tính từ sở hữu;

Ex: The woman whose daughter is studying in my class is my English teacher.

Người phụ nữ có cô con gái đang học ở lớp tôi là cô giáo tiếng Anh của tôi.

- which thay cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ vật;

Ex: Did you see the letter which came today?

Bạn có thấy bức thư đến hôm nay không?

Now they were driving by the houses which Andy had described.

Bây giờ họ đang chạy xe qua những ngôi nhà mà Andy miêu tả.

- that có thể thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ hạn định; ngoài ra chỉ dùng riêng that trong các trường hợp trước that có các từ all, first, second,... last, most, best, only.

Ex: It's the most interesting book that I've ever read.

Đó là cuốn sách hay nhất mà tôi từng đọc.

III. Trắc nghiệm tiếng Anh 9 Unit 9

Đánh giá bài viết
6 15.154
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm