Từ vựng Tiếng Anh về mỹ phẩm

TỪ VỰNG TIẾNG ANH VỀ MỸ PHẨM

Các cô gái luôn muốn mình trở nên xinh đẹp hơn trong mắt mọi người. Mỹ phẩm, đồ trang điểm là những đồ dùng dường như không thể thiếu trong túi xách, tủ đồ của các cô gái. Trong bài viết này, VnDoc xin giới thiệu bộ từ vựng tiếng Anh về mỹ phẩm, đồ trang điểm qua bài viết sau để cùng biết rõ hơn về những vật dụng trong túi xách của mình nhé!

50 từ vựng Tiếng Anh cơ bản miêu tả ngoại hình

Từ vựng tiếng Anh về cơ thể người

Toàn bộ từ vựng tiếng Anh về tình yêu

Từ vựng tiếng Anh về trang điểm, làm đẹp

Trang điểm mặt và dụng cụ:

  • Foundation: kem nền
  • Moisturizer: kem dưỡng ẩm
  • Face mask: mặt nạ
  • Compact powder: phấn kèm bông đánh phấn
  • Blusher: má hồng
  • Concealer: kem che khuyết điểm
  • Buff: bông đánh phấn
  • Highlighter: kem highlight
  • Cleasing milk: sữa tẩy trang
  • Skin lotion: dung dịch săn da
  • Water-based: kem nền lấy nước làm thành phần chính
  • Silicone-based: kem nền lấy silicon làm thành phần chính
  • Liquid foundation: kem nền dạng lỏng
  • Cream foundation: kem nền dạng kem
  • Lasting finish: kem nền có độ bám lâu
  • Powder: Phấn phủ
  • Loose powder: Phấn dạng bột
  • Pressed powder: Phấn dạng nén
  • Luminous powder: Phấn nhũ
  • Sheer: chất phấn trong, không nặng
  • Natural finish: Phấn phủ tạo một vẻ ngoài tự nhiên
  • Bronzer: phấn tối màu để cắt mặt
  • Blusher: phấn má hồng
  • Oil free: không có dầu (thường dùng cho da dầu)
  • For Sensitive skin: Dành cho da nhạy cảm
  • For Dry skin: Dành cho da khô
  • For Normal skin: Dành cho da thường
  • Clog pore: Mụn cám
  • Lightweight: Chất kem nền nhẹ và mỏng, không nặng và quá bí da
  • Hydrating: dưỡng ẩm/làm ẩm
  • Transfer resistant: không dễ bị lau đi
  • Humidity proof: ngăn cản bóng/ẩm/ướt

Trang điểm mắt:

  • Eye lid: bầu mắt
  • Eye shadow: phấn mắt
  • Eyeliner: kẻ mắt
  • Liquid eyeliner: kẻ mắt nước
  • Pencil eyeliner: kẻ mắt chì
  • Gel eyeliner: hũ gel kẻ mắt, thường phải dùng chổi để kẻ mắt
  • Waterproof: Chống nước (mắt)
  • Mascara: chuốt mi
  • Palette: bảng/khay màu mắt
  • Eye makeup remover: Nước tẩy trang dành cho mắt
  • Eye lashes: lông mi
  • False eye lashes: lông mi giả
  • Eyebrows: lông mày
  • Eyebrow pencil: bút kẻ lông mày
  • Brush: Chổi trang điểm
  • Eyelash curler: kẹp lông mi
  • Eyebro brush: chổi chải lông mày
  • Tweezers: nhíp

*Lưu ý: các loại mỹ phẩm có thể ở nhiều dạng khác nhau như:

  • Powder: dạng phấn
  • Liquid: dạng lỏng, nước
  • Gel: dang gieo
  • Pencil: dạng chì

Trang điểm môi:

  • Lip Balm/ Lip gloss: Son dưỡng môi
  • Lipstick: son thỏi
  • Lip gloss: son bóng
  • Lip liner pencil: Bút kẻ môi
  • Lip brush: Chổi đánh môi
  • Lip liner: chì viền môi

Dụng cụ làm tóc:

  • Comb: lược nhỏ (lược 1 hàng)
  • Brush: lược to, tròn
  • Hair ties/ elastics: Chun buộc tóc
  • Hair clips: Cặp tóc
  • Blow dryer/ hair dryer: máy sấy tóc
  • Curling iron: máy làm xoăn
  • Hair straightener/flat iron: máy là tóc (làm tóc thẳng)
  • Hair spray: gôm xịt tóc
  • Hair dye: thuốc nhuộm tóc

Dụng cụ làm móng tay, chân:

  • Nail clipper: bấm móng tay, chân
  • Nail file: dũa móng
  • Cuticle pusher & trimmer: Dụng cụ làm móng (lấy khóe)
  • Cuticle scissors: kéo nhỏ
  • Nail polish: sơn móng tay

Ý NGHĨA MỘT SỐ TỪ VỰNG KHÁC

Noncomodogenic: sản phẩm được cho là không gây bít các lỗ chân lông trên da nên không gây mụn.

Oil-free: sản phẩm không chứa dầu, dầu thực vật, khoáng chất hoặc chất lanolin, không làm bít chân lông và làm da khó chịu, nhất là đối với da dầu. Khi dùng không tạo nên cảm giác nhờn và bóng dầu.

Water proof: có nghĩa là sau khi sử dụng trên da sẽ không dễ bị trôi do nước. Ví dụ, nếu là kem chống nắng, khi xuống nước sẽ không bị trôi. Nếu là son thì sẽ không bị trôi hoặc phai màu khi uống nước, khi ăn hoặc khi ra mồ hôi.

Dermatologically tested: sản phẩm đã được kiểm nghiệm dưới sự giám sát của bác sĩ, chuyên gia da liễu. Với các sản phẩm có ghi chú này, bạn có thể yên tâm vì nó thích hợp cho cả da nhạy cảm và da trẻ em.

Hypoallergenic: sản phẩm ít gây kích ứng da.

Sérum: tinh dầu, được sử dụng nhiều trong dung dịch làm đẹp da nồng độ cao.

Aroma oil: dầu chiết xuất từ rễ, lá, hoa, cành, của thực vật có tác dụng làm đẹp da và mùi hương đặc thù. Nên ngoài việc sử dụng cho mỹ phẩm còn sử dụng cho massage và dung dịch để pha tắm.

Matte: được sử dụng khi miêu tả son môi, màu bóng mắt, phấn phủ, phấn nền và phấn má. Nó trông cơ bản là phẳng, đồng màu và không có một chút nước bóng nào. Những thỏi son Matte có xu hướng là khô nhanh hơn nhưng cũng giữ màu lâu hơn. Các loại phấn phủ Matte tốt cho da dầu, nước da luôn bóng do có dầu trên da mặt tiết ra.

Shimmer: trái ngược với Matte. Nó tạo độ sáng và lấp lánh bởi vì các loại mỹ phẩm Shimmer một thành phần nhỏ chất óng ánh nhiều màu. Làn da tối rất hợp với loại mỹ phẩm có thành phần này.

Luminous: thường là miêu tả một loại phấn nền có phản ứng với ánh sáng, nhờ đó nó giúp tạo cho khuôn mặt vẻ rực rỡ nhưng rất tinh tế. Nếu bạn có làn da dầu và làn da có khuyết điểm thì bạn nên chọn loại Matte Sheer: mảnh hơn và trong suốt hơn. Nó có thể giúp làn da có tuổi trông sáng hơn và làm mờ nếp nhăn.

Trên đây là toàn bộ từ vựng tiếng Anh về mỹ phẩm, trang điểm. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp một lượng từ vựng hữu ích giúp bạn am hiểu rõ hơn về mỹ phẩm, trang điểm và làm đẹp.

VnDoc chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!

Learn English Vocabulary: Beauty and Makeup

Mời các bạn tham khảo video học từ vựng Tiếng Anh theo chủ đề làm đẹp makeup với cô giáo Ronnie, với các dẫn dắt thú vị và sinh động, các bạn sẽ nâng cao được kỹ năng nghe Tiếng Anh và tăng thêm vốn từ vựng Tiếng Anh hiệu quả. Mời các bạn theo dõi.

TRANSCRIPT

Hello. Do you do this every day in the mirror? This is called "mascara". Today, I'm going to teach you about beauty, beautiful vocabulary. The first one that I said is "mascara". We use this on our eyelashes. Now, it's very funny because when we do this, we always have to open our mouth. Guess what? We can do it without opening our mouth, too. But maybe we are afraid that we'll poke ourselves in the eye. I'm not too sure, ladies. So if you're interested in make-up or cosmetics, this lesson's for you. Let's begin.

Here, I have a list of verbs we use, and here are some nouns. So let's begin with the verbs.

"Put on" or "apply". These two verbs are the same. We use these when we talk about make-up. So you can "put on" mascara. So you're going to take your mascara, and you're going to "put it on" or "apply" it. Now, if you look at my beautiful face here, the mascara will go on your eyelashes. You have to be very, very careful. You have to say "eyelashes", not "eyelash". "Eyelash" is one. You, I guarantee, do not put mascara on one eyelash. It would almost be impossible. You'd have to very carefully, it's not going to happen. So on our eyelashes, we put on or apply, they're the same, mascara. It makes our eyelashes longer and bigger, so you can wink more at people. Wink, wink.

The next thing that maybe you wear if you're a lady, maybe if you're a man you wear this, too. I don't know, is eye shadow. Now, there are many, many, many different colors of eye shadow. This one happens to have blue, green, some other colors. We also get with the eye shadow a little brush, so you can brush on the eye shadow. You can use your finger. Doesn't matter, really. I'm very sure that professional make-up artists would have very special brushes that would cost a lot of money. I am not a professional make-up artist, so I'm not too sure about the different kinds of brushes that one would apply mascara , or eye shadow with. But I do know that it adds color to your eyelids. So underneath your eyelashes are , the skin here, which is your eyelids. You can paint them whatever color you'd like. Okay? It's up to you. Purple. You want purple?

So we put on or apply mascara, eye shadow, and eyeliner. Now, eyeliner looks like a pencil, but it isn't. This is not eyeliner. I just don't have any eyeliner. But it would look like a pencil. And all you're going to do is take it, and you're going to actually line the outside of your eyes. Don't put it in your eye. It's going to hurt again.

So with the mascara for your eyelashes, the eye shadow that will go on your eyelids or the skin above your eyes, and the eyeliner will go around the top and bottom of your eyes. It just makes your eyes look bigger. Do my eyes look bigger? That might work, too.

Moving on from the eyes, we're going to move down under the eyes. Now, ladies, let's say one night you are out partying, talking, or drinking coffee a little bit too late. You wake up the next morning. You look in the mirror, and it looks like you are very, very tired. Your eyes , maybe at the bottom here , are puffy. We have an idiom or an expression for that. Very strange, but we call it "bags under your eyes". "Bags?" Now, it's not a shopping bag. You're not shopping at night. You're not doing Internet shopping. "Bags" just means it's really full under your eyes. So maybe when you wake up in the morning, you kind of have something that looks like this. You think, "How am I going to get to work with bags under my eyes?" Well, we have the magic of the make-up industry of something called "concealer". Now, a "concealer" basically will erase the bags under your eyes, and it will make your skin tone an even color. So if you have freckles , I have freckles. "Freckles" are little dots on your face , and you don't like them, you can use concealer to cover or hide , conceal , your freckles. Or if you have a zit. What's a zit? A "zit" is when you get a red point or a dot on your face. We call this , the slang word for it is "zit". But in a more medical term , and you can have many zits, don't worry , is "acne". So acne is a skin condition. A lot of teenagers , so people that are aged 12 to maybe 18 , it's really common to have acne or zits. So the concealer will hide the zits on your face , hopefully. Okay?

Đánh giá bài viết
13 35.947
Sắp xếp theo

    Từ vựng tiếng Anh

    Xem thêm