Tiếng Anh lớp 6 unit 2 Skills 2

Nằm trong bộ tài liệu Soạn tiếng Anh 6 Global Success theo từng Unit, tài liệu Hướng dẫn giải Unit 2 lớp 6 My house Skills 2 dưới đây do VnDoc.com tổng hợp và đăng tải. Gợi ý đáp án tiếng Anh lớp 6 skills 2 trang 23 unit 2 My house giúp các em hướng dẫn giải chi tiết kèm theo bài dịch giúp các em học tốt tiếng Anh 6 theo từng lesson hiệu quả.

Tiếng Anh 6 unit 2 Skills 2 My house trang 23 Global success

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

- listen to get information about rooms and houses

- write an e-mail to a friend.

2. Objectives:

Vocabulary: the lexical items related to the topic “My house”.

Structures: There is / There isn’t

There are / There aren’t

Prepositions of place.

II. Soạn giải tiếng Anh 6 Unit 2 Skills 2

Listening - Kỹ năng nghe

1. Look at the pictures. Name each of them. Guess if they are mentioned in the listening text. Nhìn các bức tranh. Gọi tên từng đồ vật. Đoán xem chúng có được đề cập trong bài nghe không.

Gợi ý

1 - bookshelf

2 - sofa

3 - desk

4 - clock

5 - window

Now listen and check your guesses. Bây giờ nghe và kiểm tra các dự đoán của em.

Click để nghe

Hướng dẫn dịch

1 - bookshelf - Giá sách

2 - sofa - ghế sô pha

3 - desk - bàn học

4 - clock - đồng hồ

5 - window - cửa sổ

2. Listen to Mai talking about her house. Tick (✓) T (True) or F (False). Nghe Mai nói về nhà của mình. Đánh dấu Đúng hoặc Sai.

Click để nghe

1. There are four people in Mai's family.

2. Mai's house has seven rooms.

3. The living room is next to the kitchen.

4. In her bedroom, there's a clock on the wall.

5. She often listens to music in her bedroom.

Hướng dẫn dịch

1 - Trong gia đình của Mai có 4 người.

2 - Nhà của Mai có 7 phòng.

3 - Phòng khách ngay cạnh phòng bếp.

4 - Trong phòng của bạn ấy, có một cái đồng hồ trên tường.

5 - Bạn ấy thường nghe nhạc trong phòng ngủ của mình.

Đáp án

1 - F

2 - F

3 - T

4 - T

5 - F

Nội dung bài nghe

My name's Mai. I live in a town house in Ha Noi. I live with my parents. There are six rooms in our house: a living room, a kitchen, two bedrooms, and two bathrooms. I love our living room the best because it's bright. It's next to the kitchen. I have my own bedroom. It's small but beautiful. There's a bed, a desk, a chair, and a bookshelf. It also has a big window and a clock on the wall. I often read books in my bedroom.

Hướng dẫn dịch

Tên tôi là Mai. Tôi sống trong một ngôi nhà phố ở Hà Nội. Tôi sống với bố mẹ. Có sáu phòng trong ngôi nhà của chúng tôi: một phòng khách, một nhà bếp, hai phòng ngủ và hai phòng tắm. Tôi yêu phòng khách của chúng tôi nhất vì nó sáng sủa. Nó ở cạnh nhà bếp. Tôi có phòng ngủ riêng. Nó nhỏ nhưng đẹp. Có một cái giường, một cái bàn, một cái ghế và một cái giá sách. Nó cũng có một cửa sổ lớn và một chiếc đồng hồ trên tường. Tôi thường đọc sách trong phòng ngủ của mình.

Writing - Kỹ năng viết

3. Answer the questions. Trả lời các câu hỏi.

1. Where do you live?

2. How many rooms are there in your house? What are they?

3. Which room do you like the best in your house? Why?

Hướng dẫn dịch

1 - Bạn sống ở đâu?

2 - Trong nhà bạn có bao nhiêu phòng?

3 - Bạn thích phòng nào nhất trong nhà? Vì sao?

Gợi ý

1 - I live in a small flat in Hanoi.

2 - There are three rooms: a living room, a bedroom and a kitchen.

3 - I like my bedroom best because my bed is very big and comfortable.

Hướng dẫn dịch

1 - Tôi sống trong một căn hộ nhỏ ở Hà Nội.

2 - Có ba phòng: một phòng khách, một phòng ngủ và một bếp.

3 - Tôi thích phòng ngủ của tôi nhất vì giường của tôi rất rộng và thoải mái.

4. Write an email to Mira, your pen friend. Tell her about your house. Use the answers to the questions in 3. Viết một email đến Mira, bạn qua thư của em. Kể cho bạn ấy nghe về ngôi nhà của em. Sử dụng các câu trả lời cho câu hỏi ở hoạt động 3.

New message

To: [email protected]

Subject: My house

Hi Mira,

Thanks for your email. Now I'll tell you about my house.

_____________________________

_____________________________

_____________________________

What about you? Where do you live? Tell me in your next email.

All the best.

Gợi ý

Hi Mira,

Thanks for your email. Now I'll tell you about my house.

I live in a town house in Ha Noi with my parents and my elder sister. There are 5 rooms in my house: the kitchen, the living room, the bathroom and two bedrooms. I like the kitchen best because after working, my family gathers together to enjoy the food my mom cooks and we share our story of a day with each other.

What about you? Where do you live? Tell me in your next email.

All the best.

Hướng dẫn dịch

Chào Mira,

Cảm ơn email của bạn. Bây giờ tôi sẽ kể cho bạn nghe về ngôi nhà của tôi.

Tôi sống trong một ngôi nhà phố ở Hà Nội với bố mẹ và chị gái của tôi. Có 5 phòng trong nhà tôi: nhà bếp, phòng khách, phòng tắm và hai phòng ngủ. Tôi thích nhất là vào bếp vì sau giờ làm việc, gia đình tôi quây quần bên nhau để thưởng thức món ăn mẹ nấu và chúng tôi chia sẻ câu chuyện trong ngày của mình với nhau.

Thế còn bạn? Ban sống ở đâu? Hãy cho tôi biết trong email tiếp theo của bạn.

Thân mến

Trên đây là Giải tiếng Anh 6 Global success unit 2 Skills 2 trang 23. Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu học tốt Tiếng Anh lớp 6 khác nhau được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Đánh giá bài viết
88 15.004
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm