Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Unit 3 lớp 11 Getting started

Nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh 11 chương trình mới theo từng Unit, lời giải SGK tiếng Anh Unit 3 lớp 11 lesson Getting started dưới đây do VnDoc.com tổng hợp và đăng tải. Soạn tiếng Anh Unit 3 lớp 11 Becoming independent Getting started giúp các em chuẩn bị lời giải hay các phần bài tập trong SGK tiếng Anh 11 mới tập 1 Unit 3 hiệu quả.

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

know the topic of becoming independent, the vocabulary related to being independent, and the grammar points of the unit: to-infinitives after certain nouns and adjectives.

2. Objectives:

- Vocabulary: the lexical items related to the topic “Becoming independent”.

- Structures: to-infinitives after certain nouns and adjectives.

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 11 Unit 3 Getting started

1. Listen and read

(Nghe và đọc)

Soạn Unit 3 lớp 11

Bài nghe

Hướng dẫn dịch

Mai: Mình có thể thấy rằng bạn và Hoàng Minh đã trở thành bạn thân của nhau.

Lan: Đúng vậy. Mình thật sự thích cậu ấy vì cậu ấy không dựa vào người khác để được giúp đỡ và không bị ảnh hưởng bởi ý kiến của người khác.

Mai: Mình cũng thấy vậy. Cậu ấy rất độc lập.

Lan: Ừ, cậu ấy cũng là một học sinh có trách nhiệm. Cậu ấy luôn hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn và chưa bao giờ bị nhắc nhớ về bài tập và những công việc khác.

Mai: Đúng vậy.

Lan: Cậu ấy còn là một người đáng tin cậy. Tuần trước nhóm mình nhận một dự án và cậu ấy được giao làm phần khó nhất của dự án đó. Cậu ấy đã rất cố gắng và đã làm rất tốt.

Mai: Thật là tốt khi có một người bạn có thể tin cậy được. Cậu ấy dường như rất quyết tâm.

Lan: Cậu ấy là vậy đó. Tháng trước chúng mình được giao cho một bài toán hóc búa. Hầu hết các bạn lớp mình đều bó tay, vậy mà cậu ấy thức suốt đêm để giải và đã giải được.

Mai: Thật đáng ngạc nhiên!

Lan: Ừ, thậm chí thầy dạy Toán lớp mình đã rất ngạc nhiên khi đọc lời giải của cậu ấy. Một điều tốt về cậu ấy nữa là cậu ấy là người tự lực. Cậu ấy luôn cố gắng tìm cách giải quyết cho những vấn đề của mình và hiếm khi cần sự giúp đỡ từ người khác.

Mai: Chắc hắn bố mẹ cậu ấy thật sự hài lòng khi có một cậu con trai như vậy.

Lan: Dĩ nhiên rồi. Cậu ấy còn giúp đỡ mọi người trong nhà rất nhiều. Vậy mà cậu ấy vẫn có thời gian đọc sách vì thế mà cậu ấy rất nhanh nhạy tin tức về những gì đang diễn ra trên thế giới. Nói chuyện với cậu ấy thật thú vị.

Mai: Lúc nào đó mình sẽ nói chuyện với cậu ấy.

Lan: Ừ, bạn nên thử xem sao. Cậu ấy còn là người tự tin và quyết đoán. Cậu ấy luôn tin vào chính bản thân mình và mình thật sự ngưỡng mộ khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng. Cậu ấy là một người rất độc lập!

Mai: Thật tuyệt! Bạn thật may mắn khi có một người bạn thân giống cậu ấy.

2. Answer the questions about the conversation

(Trả lời các câu hỏi về đoạn hội thoại)

Hướng dẫn giải

1. Why does Lan like Minh?

(Tại sao Lan thích Minh?)

Because Minh doesn't rely on other people for help and isn’t influenced by other people's opinions.

(Bởi vì Minh không dựa dẫm vào người khác để được giúp đỡ và không bị ảnh hưởng bởi quan điểm của người khác.)

2. Why does Lan think Minh is a very responsible student?

(Tại sao Lan nghĩ Minh là một học sinh có trách nhiệm?)

Because he always completes his tasks on time, and never needs to be reminded about the assignments and other schoolwork.

(Vì cậu ấy luôn hoàn thành bài tập đúng thời hạn, và không bao giờ cần được nhắc nhở về bài tập và các bài vở khác.)

3. What is an example showing that Minh is very determined?

(Ví dụ nào cho thấy Minh rất quyết tâm?)

He tried hard and spent the whole night on a hard Maths problem when most students in the class had given up.

(Cậu ấy nỗ lực cố gắng và dành cả đêm để giải một bài toán khó trong khi hầu hết các bạn trong lớp đều đã bỏ cuộc.)

4. Why does Lan think that Minh is self-reliant?

(Tại sao Lan cho rằng Minh tự chủ?)

He always tries to find solutions to his problems and seldom needs help from others.

(Cậu ấy luôn cố gắng tìm cách giải quyết vấn đề của bản thân và hiếm khi cần sự giúp đỡ từ người khác.)

5. What are the characteristics of an independent person according to Lan and Mai?

(Theo Lan và Mai, những đặc điểm của một người tự lập là gì?)

Responsible, reliable, self-reliant, determined, well-informed and confident.

(Có trách nhiệm, đáng tin cậy, tự lực, quyết tâm, hiểu biết và tự tin.)

6. Which of Minh's characteristics do you have? Which do you like most?

(Bạn có những đặc điểm nào của Minh? Bạn thích đặc điểm nào nhất?)

I like his determination most because I think this will greatly help him to overcome difficulties and achieve any targets that he aims for. I will try my best to follow his example.

(Hiểu biết, tự lực. Tôi thích sự quyết tâm của cậu ấy nhất vì tôi nghĩ rằng phẩm chất này sẽ giúp cậu ấy rất nhiều trong việc vượt qua khó khăn trở ngại và đạt được bất kì mục tiêu nào mà cậu ấy hướng tới. Tôi sẽ cố gắng hết sức để noi gương cậu ấy.)

3. Read the conversation again. Match the words with their definitions.

(Đọc đoạn hội thoại lần nữa. Nối các từ với các định nghĩa của chúng)

Gợi ý đáp án

1. d

2. e

3. b

4. c

5. f

6. a

Hướng dẫn dịch

1. đáng tin cậy - cái mà có thể được tin cậy để làm điều gì đó tốt; mà bạn có thể dựa vào

2. tự lực - có khả năng tự mình làm hoặc quyết định mọi thứ, thay vì phụ thuộc vào người khác để được giúp đỡ

3. quyết đoán - có thể đưa ra quyết định nhanh chóng

4. kiên định - động lực mạnh mẽ để làm điều gì đó và không cho phép bất cứ ai hoặc bất kỳ khó khăn nào để ngăn chặn bạn

5. nhận thông tin tốt - có rất nhiều kiến thức về các chủ đề hiện tại hoặc một chủ đề cụ thể

6. tự tin - cảm thấy chắc chắn về khả năng của mình để làm việc và thành công

4. Find the sentences with to-infinitives after adjectives or nouns in the conversation and write them in the space below

(Tìm những câu có sử dụng động từ nguyên mẫu có To sau tính từ hoặc danh từ trong đoạn hội thoại rồi viết vào khoảng trống cho bên dưới.)

Gợi ý đáp án

1. It's good to have a friend you can rely on.

2. Even our Maths teacher was very surprised to read his answer.

3. His parents must be really pleased to have such a son.

4. But he still has time to read,...

5. It's interesting to talk to him.

6. I really admire his ability to make decisions so quickly.

7. You're lucky to have a close friend like him.

Hướng dẫn dịch

1. Thật tốt khi có một người bạn mà bạn có thể tin cậy.

2. Ngay cả giáo viên toán của chúng tôi cũng rất ngạc nhiên khi đọc câu trả lời của cậu ấy.

3.Bố mẹ cậu ấy hẳn rất vui khi có một đứa con trai như vậy.

4. Nhưng cậu ấy vẫn còn thời gian đọc,...

5. Thật thú vị khi nói chuyện với cậu ấy.

6. Tôi thực sự ngưỡng mộ khả năng đưa ra quyết định nhanh chóng của cậu ấy.

7. Bạn thật may mắn khi có một người bạn thân như cậu ấy.

Trên đây là Soạn tiếng Anh 11 Unit 3 Becoming independent Getting started. Mời thầy cô tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 11 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 11, Bài tập Tiếng Anh lớp 11 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 11, Đề thi học kì 2 lớp 11,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu ôn tập lớp 11 để tham khảo chi tiết các tài liệu học tập lớp 11 các môn năm 2020 - 2021.

Đánh giá bài viết
1 1.210
Sắp xếp theo

    Tiếng Anh phổ thông

    Xem thêm