Ý nghĩa 12 số thẻ căn cước công dân là gì? Thẻ căn cước công dân như thế nào?

Ý nghĩa 12 số thẻ căn cước công dân là gì?

Thẻ căn cước công dân là một trong những giấy tờ tùy thân chính của một công dân. Có rất nhiều người dân đang chưa biết thẻ căn cước công dân là gì? Dãy số trên thẻ căn cước có ý nghĩa gì? Thẻ căn cước sẽ thay thế cho hộ khẩu hay không? Sau đây VnDoc.com sẽ giải đáp các thông tin cho bạn đọc.

Ngoài ra hiện nay việc triển khai thủ tục làm thẻ căn cước công dân tại nhà hay còn gọi là thủ tục đăng ký làm thẻ căn cước công dân trực tuyến đã được triển khai. Thay vì phải mất thời gian để ngồi đợi kê khai ở cơ quan công an các bạn hoàn toàn có thể khai trực tuyến tại nhà và đặt lịch hẹn đến ngày làm việc. Như vậy việc kê khai thẻ căn cước công dân online tại nhà sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian và chi phí đi lại cho công dân. Nếu như chưa biết cách làm thẻ căn cước công dân tại nhà các bạn có thể tham khảo bài viết sau đây của VnDoc:

Ý nghĩa số thẻ căn cước công dân

Căn cước công dân theo quy định của Luật căn cước công dân 2014 là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân đó. Nội dung căn cước công dân sẽ được thể hiện trên thẻ căn cước và được cơ quan có thẩm quyền cấp.

Trên thẻ căn cước công dân hiện có 12 số và gọi đây là mã số định danh của mỗi cá nhân, các chữ số này sẽ có ý nghĩa xác định các nội dung sau:

3 số đầu là Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh được quy định như sau:

STT

Tên đơn vị hành chính

1

Hà Nội

001

2

Hà Giang

002

3

Cao Bằng

004

4

Bắc Kạn

006

5

Tuyên Quang

008

6

Lào Cai

010

7

Điện Biên

011

8

Lai Châu

012

9

Sơn La

014

10

Yên Bái

015

11

Hòa Bình

017

12

Thái Nguyên

019

13

Lạng Sơn

020

14

Quảng Ninh

022

15

Bắc Giang

024

16

Phú Thọ

025

17

Vĩnh Phúc

026

18

Bắc Ninh

027

19

Hải Dương

030

20

Hải Phòng

031

21

Hưng Yên

033

22

Thái Bình

034

23

Hà Nam

035

24

Nam Định

036

25

Ninh Bình

037

26

Thanh Hóa

038

27

Nghệ An

040

28

Hà Tĩnh

042

29

Quảng Bình

044

30

Quảng Trị

045

31

Thừa Thiên Huế

046

32

Đà Nẵng

048

33

Quảng Nam

049

34

Quảng Ngãi

051

35

Bình Định

052

36

Phú Yên

054

37

Khánh Hòa

056

38

Ninh Thuận

058

39

Bình Thuận

060

40

Kon Tum

062

41

Gia Lai

064

42

Đắk Lắk

066

43

Đắk Nông

067

44

Lâm Đồng

068

45

Bình Phước

070

46

Tây Ninh

072

47

Bình Dương

074

48

Đồng Nai

075

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

077

50

Hồ Chí Minh

079

51

Long An

080

52

Tiền Giang

082

53

Bến Tre

083

54

Trà Vinh

084

55

Vĩnh Long

086

56

Đồng Tháp

087

57

An Giang

089

58

Kiên Giang

091

59

Cần Thơ

092

60

Hậu Giang

093

61

Sóc Trăng

094

62

Bạc Liêu

095

63

Cà Mau

096

Hoặc là mã quốc gia được quy định như sau: Ví dụ: Việt Nam có mã là 000

Danh mục mã quốc gia bạn đọc có thể tham khảo tại Phụ lục II Thông tư 07/2016/TT-BCA ban hành ngày 01 tháng 02 năm 2016.

- 3 Số tiếp theo là mã số xác định mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh: mã thế kỷ sinh là thế kỷ mà công dân sinh ra, mã giới tính được xác định tương ứng như sau: Theo quy định tại phụ lục III Thông tư 07/2016/TT-BCA

Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

Mã năm sinh là năm sinh của công dân

- 6 số cuối sẽ là 6 số ngẫu nhiên.

Ví dụ số căn cước của công dân sinh năm 1990, giới tính nam, nơi đăng ký khai sinh tại Hà Nội, quốc tịch Việt Nam như sau: 001090XXXXXX

Infographic về ý nghĩa thẻ căn cước công dân

Mời các bạn tham khảo infographic sau đây để hiểu rõ hơn về các con số trên thẻ căn cước công dân nhé.

Ý nghĩa thẻ căn cước

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục hỏi đáp thắc mắc trong mục tài liệu nhé.

Đánh giá bài viết
1 698
Sắp xếp theo

Hỏi - Đáp thắc mắc

Xem thêm