Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập SGK. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết lời giải Toán lớp 5 Cánh Diều.

1. Toán lớp 5 trang 12

1.1 Toán lớp 5 trang 12 Bài 1

Trò chơi “Ghép thẻ”

a) Ghép các thẻ ghi phân số thích hợp với thẻ hình vẽ có số phần đã tô màu tương ứng:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số | Giải Toán lớp 5

b) Đọc các phân số ở câu a và nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số đó.

Hướng dẫn giải:

a)

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số | Giải Toán lớp 5

b)

\frac{4}{7} đọc là: bốn phần bảy; tử số là 4, mẫu số là 7
\frac{3}{8} đọc là: ba phần tám; tử số là 3, mẫu số là 8
\frac{3}{7} đọc là: ba phần bảy; có tử số là 3, mẫu số là 7
\frac{3}{4} đọc là: ba phần tư; tử số là 3, mẫu số là 4
\frac{20}{100} đọc là: hai mươi phần một trăm; tử số là 20, mẫu số là 100
\frac{7}{10} đọc là: bảy phần mười; tử số là 7, mẫu số là 10

1.2 Toán lớp 5 trang 12 Bài 2

a) Viết phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình rồi đọc (theo mẫu):

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số | Giải Toán lớp 5

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số | Giải Toán lớp 5

Hướng dẫn giải:

a)

a) Hình A

Viết \frac{42}{100}

Đọc: Bốn mươi hai phần một trăm hay bốn mươi hai phần trăm

b) Hình B

Viết \frac{6}{100}

Đọc: Sáu phần một trăm hay sáu phần trăm

c) Hình C

\frac{27}{1000}

Đọc: Hai mươi bảy phần một nghìn hay hai bảy phần nghìn

d) Hình D

\frac{65}{1000}

Đọc: Sáu mươi lăm phần một nghìn hay sáu mươi lăm phần nghìn

b)

11 : 5 = \frac{11}{5}

9 : 100 = \frac{9}{100}

33 : 30 = \frac{33}{30}

c) Viết các số tự nhiên sau thành phân số (theo mẫu):

Mẫu: 4\ =\ \frac{4}{1}

301 = \frac{301}{1}

12 = \frac{12}{1}

2 025 = \frac{2025}{1}

2. Toán lớp 5 trang 13

2.1 Toán lớp 5 trang 13 Bài 3

a) Nêu hai phân số bằng mỗi phân số sau: \frac{5}{4};\,\frac{9}{{12}}.

b) Rút gọn các phân số sau: \frac{{24}}{{32}};\,\,\frac{{14}}{{35}};\,\,\frac{{30}}{{25}};\,\,\frac{{63}}{{36}}

Hướng dẫn giải:

a) \frac{5}{4} = \frac{{5 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{{12}} ; \frac{5}{4} = \frac{{5 \times 5}}{{4 \times 5}} = \frac{{25}}{{20}}

Hai phân số bằng phân số \frac{5}{4} là \frac{{15}}{{12}} và \frac{{25}}{{20}}

\frac{9}{{12}} = \frac{{9:3}}{{12:3}} = \frac{3}{4} ; \frac{9}{{12}} = \frac{{9 \times 2}}{{12 \times 2}} = \frac{{18}}{{24}}

Hai phân số bằng phân số là \frac{9}{{12}} là \frac{3}{4}và \frac{{18}}{{24}}

b) \frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:8}}{{32:8}} = \frac{3}{4}

\frac{{14}}{{35}} = \frac{{14:7}}{{35:7}} = \frac{2}{5}

\frac{{30}}{{25}} = \frac{{30:5}}{{25:5}} = \frac{6}{5}

\frac{{63}}{{36}} = \frac{{63:9}}{{36:9}} = \frac{7}{4}

2.2 Toán lớp 5 trang 13 Bài 4

Quy đồng mẫu số hai phân số:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4:

Hướng dẫn giải:

a) \frac{4}{7} = \frac{{4 \times 2}}{{7 \times 2}} = \frac{8}{{14}}; giữ nguyên phân số \frac{3}{{14}}.

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{3}{{14}} và \frac{4}{7}ta được \frac{3}{{14}} và \frac{8}{{14}}.

b) \frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{4}{6}; giữ nguyên phân số \frac{5}{6}.

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{2}{3}và \frac{5}{6} ta được \frac{4}{6} và \frac{5}{6}.

2.3 Toán lớp 5 trang 13 Bài 5

a) Đọc ví dụ sau rồi nói cho bạn nghe cách thực hiện:

Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số \frac{2}{3} và \frac{5}{4}

Vì 3 x 4 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.

Ta có: \frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}} và \frac{5}{4} = \frac{{5 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{{15}}{{12}}

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{2}{3} và \frac{5}{4} ta được \frac{8}{12} và \frac{{15}}{{12}}

b) Quy đồng mẫu số hai phân số:

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Hướng dẫn giải: 

a) Cách quy đồng mẫu số:

- Chọn mẫu số chung

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

b)

\frac{1}{4} và \frac{5}{3}

Vì 4 x 3 = 12 nên ta chọn 12 làm mẫu số chung.

Ta có: \frac{1}{4} = \frac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{3}{{12}} và \frac{5}{3} = \frac{{5 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{{20}}{{12}}

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{1}{4}\frac{5}{3} ta được \frac{3}{{12}} và \frac{{20}}{{12}}.

\frac{3}{5} và \frac{4}{7}

Vì 5 x 7 = 35 nên ta chọn 35 làm mẫu số chung.

Ta có: \frac{3}{5} = \frac{{3 \times 7}}{{5 \times 7}} = \frac{{21}}{{35}} và \frac{4}{7} = \frac{{4 \times 5}}{{7 \times 5}} = \frac{{20}}{{35}}

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số \frac{3}{5} và \frac{4}{7} ta được \frac{21}{35} và \frac{20}{35}.

\frac{3}{{10}} và \frac{7}{9}

Vì 10 x 9 = 90 nên ta chọn 90 làm mẫu số chung.

Ta có: \frac{3}{{10}} = \frac{{3 \times 9}}{{10 \times 9}} = \frac{{27}}{{90}} và \frac{7}{9} = \frac{{7 \times 10}}{{9 \times 10}} = \frac{{70}}{{90}}

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số  \frac{3}{10} và \frac{7}{9} ta được \frac{{27}}{{90}}và \frac{{70}}{{90}}

3. Toán lớp 5 trang 14

3.1 Toán lớp 5 trang 14 Bài 6

Quy đồng mẫu số hai phân số:

Toán lớp 5 trang 14 Bài 6

Hướng dẫn giải:

+) \frac{3}{4}\frac{1}{6}

Chọn 12 làm mẫu số chung.

Ta có: \frac{3}{4} = \frac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \frac{9}{{12}} và \frac{1}{6} = \frac{{1 \times 2}}{{6 \times 2}} = \frac{2}{{12}}

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số  \frac{3}{4}\frac{1}{6} ta được \frac{9}{12} và \frac{2}{12}

+) \frac{7}{10} và \frac{5}{8}

Chọn 40 làm mẫu số chung.

Ta có: \frac{7}{{10}} = \frac{{7 \times 4}}{{10 \times 4}} = \frac{{28}}{{40}} và \frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số  \frac{7}{10} và \frac{5}{8} ta được \frac{28}{40} và \frac{25}{40}.

+) \frac{4}{9}\frac{5}{{16}}

Chọn 144 làm mẫu số chung.

Ta có: \frac{4}{9} = \frac{{4 \times 16}}{{9 \times 16}} = \frac{{64}}{{144}} và \frac{5}{{16}} = \frac{{5 \times 9}}{{16 \times 9}} = \frac{{45}}{{144}}

Vậy quy đồng mẫu số hai phân số  \frac{4}{9}\frac{5}{{16}} ta được \frac{64}{144} và \frac{{45}}{{144}}.

3.2 Toán lớp 5 trang 14 Bài 7

>, <,= ?

Toán lớp 5 trang 14 Bài 7

b) Sắp xếp các phân số \frac{2}{3}; \frac{6}{7}; \frac{3}{4} theo thứ tự từ bé đến lớn.

Hướng dẫn giải:

a)

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

b) Chọn mẫu số chung là 84.

Ta có \frac{2}{3} = \frac{{2 \times 28}}{{3 \times 28}} = \frac{{56}}{{84}}

\frac{6}{7} = \frac{{6 \times 12}}{{7 \times 12}} = \frac{{72}}{{84}}

\frac{3}{4} = \frac{{3 \times 21}}{{4 \times 21}} = \frac{{63}}{{84}}

Vì \frac{{56}}{{84}} < \frac{{63}}{{84}} < \frac{{72}}{{84}}nên \frac{2}{3} < \frac{3}{4} < \frac{6}{7}.

Vậy các phân số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là \frac{2}{3}; \frac{3}{4};\frac{6}{7}.

3.3 Toán lớp 5 trang 14 Bài 8

Dung và Đức cùng tham gia trò chơi leo dây với các dây có cùng chiều dài. Dung leo được \frac{5}{8} sợi dây. Đức leo được \frac{4}{10} sợi dây.

Theo em:

a) Dung đã leo được sợi dây màu nào? Đức đã leo được sợi dây màu nào?

b) Ai đã leo được đoạn dây dài hơn?

Toán lớp 5 Cánh diều Bài 4: Ôn tập và bổ sung về phân số

Hướng dẫn giải:

a) Dung đã leo được sợi dây màu cam, Đức đã leo được sợi dây màu xanh dương.

b) Chọn 40 là mẫu số chung. Ta có:

\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 5}}{{8 \times 5}} = \frac{{25}}{{40}}; \frac{4}{{10}} = \frac{{4 \times 4}}{{10 \times 4}} = \frac{{16}}{{40}}

Vì \frac{{25}}{{40}} > \frac{{16}}{{40}} nên \frac{5}{8} > \frac{4}{{10}}

Vậy Dung leo được đoạn dây dài hơn Phúc.

Đánh giá bài viết
1.194 426.265
7 Bình luận
Sắp xếp theo
  • hương dương
    hương dương

    Helo

    Thích Phản hồi 22/01/22
    • hương dương
      hương dương

      Alo

      Thích Phản hồi 22/01/22
      • Vinh Đàm
        Vinh Đàm

        hay

        Thích Phản hồi 25/03/22
        • Tuan Nguyen
          Tuan Nguyen

          quá hay giải thích rõ 


          Thích Phản hồi 30/03/22
          • Phương Uyên Đinh Ngọc
            Phương Uyên Đinh Ngọc

            🙃hay ghê😃


            Thích Phản hồi 06/04/22
            • phan diem quynh nguyen
              phan diem quynh nguyen

              ok hay quá

              Thích Phản hồi 23/03/23
              • yen nguyen
                yen nguyen

                bài 4 câu cuối sao 10 lại nhỏ hơn 9 ah !?

                Thích Phản hồi 04/04/23
                • Heo Ú
                  Heo Ú

                  vì 10 > 9 nên \frac{7}{10}<\frac{7}{9} nha bạn

                  Thích Phản hồi 04/04/23
                • 「Gacha」 ツPi
                  「Gacha」 ツPi

                  Mẫu số bé hơn thì số đó lớn hơn 

                  Thích Phản hồi 06/04/23

              Toán lớp 5 Cánh Diều

              Xem thêm