Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính ngân hàng đề số 16

Chúng tôi xin giới thiệu bài Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính ngân hàng đề số 16 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, có đáp án đi kèm, giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức bộ môn Tài chính doanh nghiệp hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Đề thi môn Tài chính ngân hàng

Câu 1. Có các niêm yết như sau:

USD/VND = 15730 / 15761

EUR/USD = 1,2815 /1,2818

AUD/USD = 0,7481 / 0,7486

GBP/USD = 1,8421 / 1,8426

USD/JPY = 106,68 /106,73

Hãy xác định số tiền VND trong giao dịch công ty:

  1. 1.887.600.000 VND
  2. 1.887.060.000 VND
  3. 1.887.006.000 VND
  4. 1.887.000.600 VND

Câu 2. Có các niêm yết như sau:

USD/VND = 15730 / 15761

EUR/USD = 1,2815 / 1,2818

AUD/USD = 0,7481 / 0,7486

GBP/USD = 1,8421 /1,8426

USD/JPY = 106,68 / 106,73

Hãy xác định số tiền VND trong giao dịch công ty B mua 20.000 GBP?

  1. 580.842.372 VND
  2. 580.824.372 VND
  3. 580.208.372 VND
  4. 580.802.372 VND

Câu 3. Có các niêm yết như sau:

USD/VND = 15730 / 15761

EUR/USD = 1,2815 / 1,2818

AUD/USD = 0,7481 / 0,7486

GBP/USD = 1,8421 / 1,8426 USD/JPY = 106,68 / 106,73

Hãy xác định số tiền VND trong giao dịch công ty C bán 40.000 AUD?

  1. 470.270.000 VND
  2. 470.207.000 VND
  3. 471.326.164 VND
  4. 471.632.164 VND

Câu 4. Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại một ngân hàng Y số tiền là 30 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền này là 7,2%/năm. Ông X sẽ nhân được cả gốc và lãi khi đáo hạn là bao nhiêu nếu ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn?

  1. 30.540.000 đồng
  2. 30.450.000 đồng
  3. 30.054.000 đồng
  4. 30.504.000 đồng

Câu 5. Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại một ngân hàng Y số tiền là 30 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền này là 7,2%/năm. Ông X sẽ nhân được cả gốc và lãi khi đáo hạn là bao nhiêu nếu ngân hàng tính lãi kép hàng tháng?

  1. 32.219.022 đồng
  2. 31.246.022 đồng
  3. 32.543.264 đồng
  4. 333.534.246 đồng

Câu 6. Ngày 20/11/2006 Phòng tín dụng của Ngân hàng A có nhận được của một khách hàng hối phiếu số 1247/04 ký phát ngày 15/10/2006 sẽ đến hạn thanh toán vào ngày 15/04/2007 có mệnh giá là 128.000 USD đã được Ngân hàng B chấp nhận chi trả khi đáo hạn, xin chiết khấu. Hãy xác định số tiền mà khách hàng sẽ nhận được khi chiết khấu chứng từ trên biết rằng Ngân hàng A áp dụng mức hoa hồng là 0,5% trên mệnh giá chứng từ nhận chiết khấu, lãi suất chiết khấu là 6%/năm đối với USD?

  1. 124.267,67 USD
  2. 124.245,66 USD
  3. 124.245,33 USD
  4. 124.645,67 USD

Câu 7. Ngày 20/02/2007 Phòng tài trợ xuất khẩu của Ngân hàng A nhận được đề nghị của công ty B xin chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu kèm theo L/C số 1235/12LCXK và hối phiếu số 1235/12HPXK trị giá 250.000 USD phát hành vào ngày 10/01/2007 đến hạn thanh toán vào ngày 10/07/2007. Sau khi xem xét chứng từ hợp lệ và lãnh đạo Ngân hàng A đã quyết định chấp nhận chiết khấu cho khách hàng với lãi suất chiết khấu là 6,25%/năm và hoa hồng phí là 0,5% trên mệnh giá chứng từ. Hãy xác định số tiền mà khách hàng nhận được qua nghiệp vụ chiết khấu này?

  1. 242.637,61 USD
  2. 242.430,56 USD
  3. 242.673,56 USD
  4. 242.430,16 USD

Câu 8. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  1. Chi phí huy động vốn của NHTM chỉ là chi phí trả lãi cho người gửi tiền
  2. Chi phí huy động vốn của NHTM không phải là chi phí trả lãi cho người gửi tiền
  3. Cả A và B đều đúng
  4. Chi phí huy động vốn của NHTM không phải chỉ có chi phí trả lãi cho người gửi tiền mà còn có cả các chi phí khác

Câu 9. Chi phí nào trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất?

  1. Chi phí trả lãi tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn
  2. Chi phí trả lãi tiền gửi tiết kiệm dài hạn
  3. Chi phí trả lãi tiền gửi thanh toán
  4. Chi phí trả lãi cho các khoản tiền huy động của NHTM chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí huy động vốn của NHTM

Câu 10. Tại sao các khách hàng vay vốn của NHTM phải hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn?

  1. Vì NHTM là ngân hàng của nhà nước
  2. Vì NHTM chỉ cho khách hàng vay để bổ sung vốn lưu động của khách hàng khi thiếu
  3. Cả A và B đều đúng
  4. Vì NHTM đi vay vốn để cho vay; phải làm nghĩa vụ đối với nhà nước và để tồn tại phát triển.

Câu 11. Phát biểu nào dưới đây là đúng?

  1. NHTM chỉ cho vay bổ sung vốn lưu động thiếu đối với doanh nghiệp
  2. NHTM cho vay tất cả các nhu cầu vay vốn của khách hàng thiếu vốn
  3. NHTM cho vay những nhu cầu vay vốn hợp pháp của khách hàng khi có đủ điều kiện
  4. NHTM chỉ cho khách hàng vay vốn khi có tài sản đảm bảo

Câu 12. Phát biểu nào dưới đây là chính xác?

  1. Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM chỉ là các động sản; giấy tờ có giá
  2. Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM chỉ là bất động sản
  3. Đảm bảo tiền vay của khách hàng khi vay vốn NHTM là động sản, bất động sản; bảo lãnh của bên thứ 3
  4. Chỉ có A và B

Câu 13. Số tiền NHTM để lại nhằm thực hiện việc thanh toán, chi trả do ai quy định?

  1. Do từng NHTM quy định
  2. Do NHTW quy định
  3. Do NHTM xây dựng trình NHTW phê duyệt
  4. Do các NHTM cùng xây dựng

Câu 14. Lãi suất huy động vốn của các NHTM do ai quyết định?

  1. Do từng NHTM quy định
  2. Do NHTW quyết định
  3. Do NHTM xây dựng trình NHTW quyết định
  4. Do các NHTM cùng quyết định

Câu 15. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm do ngân hàng nào quy định?

  1. Do từng NHTM quy định
  2. Do NHTW quy định
  3. Do các NHTM cùng xây dựng
  4. Do từng NHTM xây dựng trình NHTW phê duyệt

Câu 16. Phát biểu nào dưới đây là đúng về của nghiệp vụ huy động vốn của NHTM?

  1. Nghiệp vụ huy động của NHTM vốn tạo cho khách hàng gửi tiền vừa tiết kiệm tiền vừa có thu nhập
  2. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM làm giảm chi tiêu của công chúng
  3. Nghiệp vụ huy động vốn của NHTM làm tăng khả năng thanh toán của công chúng
  4. Cả B và C đúng

Câu 17. Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu không chính xác về vai trò của nghiệp vụ huy động vốn đối với hoạt động của NHTM?

  1. Nghiệp vụ huy động tạo cho ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh
  2. Không có nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thương mại không có đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình.
  3. Thông qua hoạt động huy động vốn, ngân hàng thương mại biết được nhu cầu vay vốn của khách hàng
  4. Không có phát biểu nào sai cả

Câu 18. Ngân hàng thương mại có thể huy động vốn qua những loại tài khoản tiền gửi nào?

  1. Tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn
  2. Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
  3. Tiền gửi VND và tiền gửi ngoại tệ
  4. Tất cả đều đúng

Câu 19. Phát biểu nào dưới đây là chính xác?

  1. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa trong khi tiền gửi định kỳ có thể rút được bất cứ lúc nào khi ngân hàng mở cửa
  2. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào trong khi tiền gửi định kỳ chỉ rút được khi đến hạn
  3. Tiền gửi không kỳ hạn không phải rút được bất cứ lúc nào
  4. Tiền gửi có kỳ hạn có thể rút được bất cứ lúc nào

Câu 20. Phát biểu nào dưới đây về tín dụng của ngân hàng thương mại là phù hợp?

  1. Tín dụng NHTM nhà nước kinh doanh không vì mục đích lợi nhuận
  2. Tín dụng có đảm bảo và tín dụng không có đảm bảo
  3. Tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần là tín dụng tư nhân
  4. Tín dụng NHTM có hoàn trả và tín dụng NHTM không có hoàn trả

Câu 21. Quy trình tín dụng có ý nghĩa như thế nào trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại?

  1. Có ý nghĩa đối với việc mở rộng kinh doanh của ngân hàng
  2. Có ý nghĩa tăng cường thu nợ
  3. Có ý nghĩa như là căn cứ để đánh giá hoạt động của ngân hàng
  4. Có ý nghĩa trong việc phán quyết cho vay; xem xét hồ sơ vay của khách hàng; trong việc thu nợ; tăng cường hiệu quả sử dụng vốn vay; làm rõ trách nhiệm và quyền hạn của các bên có liên quan trong vay vốn

Câu 22. Phát biểu nào dưới đây phản ánh chính xác nhất về mục tiêu của phân tích tín dụng trước khi quyết định cho vay?

  1. Khi khách hàng vay vốn đảm bảo đúng mục đích, đối tượng; tăng cường sử dụng vốn vay có hiệu quả, trả nợ đúng hạn; chỉ ra những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát những loại rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra
  2. Chỉ để kiểm tra khách hàng vay vốn
  3. Để cho cán bộ tín dụng ngân hàng quan tâm đến thu nợ khi cho vay
  4. Để các bộ phận của ngân hàng biết được tình hình cho vay và thu

Câu 23. Phát biểu nào về việc phải thẩm định hồ sơ tín dụng trước khi quyết định cho khách hàng vay là phù hợp?

  1. Phải thẩm định hồ sơ vì khách hàng vay chưa có tín nhiệm
  2. Vì khách hàng mới vay vốn lần đầu
  3. Vì khách hàng vay vốn với khối lượng lớn
  4. Phải thẩm định để xem hồ sơ của khách hàng có thỏa mãn các điều kiện vay vốn hay không?

Câu 24. NHTM phòng ngừa rủi ro hối đoái ngoại bảng bằng cách nào?

  1. Không thực hiện nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn ngoại tệ mà chỉ thực hiện nghiệp vụ giao dịch giao ngay
  2. Thực hiện cả nghiệp vụ giao dịch kỳ hạn và giao dịch giao ngay về ngoại tệ
  3. Chỉ thực hiện các giao dịch ngoại tệ về quyền chọn mua
  4. Thực hiện các nghiệp vụ: giao dịch kỳ hạn, sử dụng hợp đồng tương lai, sử dụng giao dịch quyền chọn

Câu 25. Phương pháp phòng ngừa rủi ro hối đoái nội bảng của NHTM gồm những nội dung nào?

  1. NHTM luôn duy trì sự cân xứng về trạng thái ngoại hối giữa tài sản Có và tài sản Nợ
  2. NHTM tham gia các giao dịch về ngoại tệ sao cho tổng giá trị mua vào của một ngoại tệ nào đó bằng với tổng giá trị các hợp đồng bán ra của ngoại tệ đó
  3. Gồm A và B
  4. Chỉ duy trì sự cân xứng về trạng thái ngoại hối giữa tài sản Có và tài sản Nợ đối với một vài đồng ngoại tệ

Đáp án đề thi môn Tài chính ngân hàng

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

A

Câu 14

A

Câu 2

B

Câu 15

A

Câu 3

D

Câu 16

A

Câu 4

A

Câu 17

C

Câu 5

A

Câu 18

D

Câu 6

C

Câu 19

B

Câu 7

B

Câu 20

B

Câu 8

D

Câu 21

D

Câu 9

D

Câu 22

A

Câu 10

D

Câu 23

D

Câu 11

C

Câu 24

D

Câu 12

C

Câu 25

C

Câu 13

A

-------------------------------

Trên đây, VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Câu hỏi trắc nghiệm môn Tài chính ngân hàng đề số 16. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu thuộc các chuyên ngành khác trong Cao đẳng - Đại học cũng như Cao học để phục vụ quá trình nghiên cứu hiệu quả hơn.

Đánh giá bài viết
1 30
Sắp xếp theo

    Cao đẳng - Đại học

    Xem thêm