Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng thương mại đề số 2

Câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng thương mại đề số 2 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, có đáp án đi kèm, giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức bộ môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại để kết thúc học phần hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Đề thi môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

Câu 1. Thế nào là cho vay ngắn hạn?

  1. Là khoản cho vay có thời hạn 12 tháng, trong trường hợp đặc biệt có thể kéo dài tới 15 tháng.
  2. Là khoản cho vay dưới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống.
  3. Cả A và B
  4. Là khoản cho vay có thời hạn tới 12 tháng nhằm cung ứng vốn cho khách hàng để sản xuất kinh doanh và phục vụ đời sống.

Câu 2. Thế nào là cho vay theo hạn mức thấu chi?

  1. Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản vãng lai với một số lượng và thời gian nhất định.
  2. Là loại tín dụng mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản thanh toán với 1 lượng nhất định.
  3. Là loại tín dụng mà khách hàng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số tiền mà họ đã ký gửi ở ngân hàng trên tài khoản tiền gửi.
  4. Gồm cả B và C

Câu 3. Tài khoản vãng lai phản ánh số dư như thế nào?

  1. Không có số dư
  2. Chỉ có dư có
  3. Chỉ có dư nợ
  4. Có thể dư có, có thể dư nợ

Câu 4. Có những hình thức cho vay trung và dài hạn nào?

  1. Cho vay theo dự án đầu tư.
  2. Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư.
  3. Cho vay hợp vốn, cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dùng.
  4. Cho vay theo dự án đầu tư, cho vay tiêu dùng.

Câu 5. Nội dung chính của một dự án đầu tư bao gồm những gì?

  1. Mục tiêu của dự án, các kết quả của dự án.
  2. Mục tiêu của dự án, các kết quả của dự án, các hoạt động của dự án, các nguồn lực; hiệu quả dự án
  3. Mục tiêu của dự án, các kết quả của dự án, các nguồn lực.
  4. Mục tiêu của dự án, các hoạt động của dự án, các kết quả.

Câu 6. Một dự án phải đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?

  1. Tính khoa học, tính pháp lý, tính trung thực.
  2. Tính pháp lý, tính thực tiễn, tính giám sát.
  3. Tính pháp lý, tính thực tiễn, tính thống nhất, tính trung thực, tính giám sát.
  4. Tính khoa học, tính pháp lý, tính thực tiễn, tính thống nhất, tính phỏng định.

Câu 7. Trình bày nào dưới đây phản ánh đầy đủ các giai đoạn của chu trình một dự án?

  1. Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư.
  2. Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, vận hành kết quả đầu tư.
  3. Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, vận hành kết quả đầu tư, thẩm định dự án đầu tư.
  4. Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, thẩm định đầu tư.

Câu 8. Nghiên cứu, thẩm định phương diện tài chính bao gồm những nội dung gì?

  1. Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định kỹ thuật của dự án.
  2. Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định nguồn vốn; xác định thuế phải nộp.
  3. Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định nguồn vốn và sự đảm bảo nguồn vốn tài trợ cho dự án, thẩm định về chi phí, doanh thu, lợi nhuận.
  4. Xác định mức vốn đầu tư cho dự án, xác định nguồn vốn, thẩm định về chi phí, doanh thu, lợi nhuận, xác định lợi nhuận cần nộp và để lại.

Câu 9. Quy trình cho vay theo dự án thông thường bao gồm những bước nào?

  1. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồng tín dụng.
  2. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồng TD, giải ngân.
  3. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồng TD, giải ngân, giám sát quá trình sử dụng vốn.
  4. Tiếp nhận hồ sơ xin vay, thẩm định và quyết định cho vay, ký kết hợp đồng TD, giải ngân, giám sát quá trình sử dụng vốn, thanh lý hợp đồng.

Câu 10. Các trường hợp thường áp dụng trong cho vay hợp vốn là gì?

  1. Nhu cầu vay vốn hoặc bảo lãnh của chủ đầu tư dự án vượt quá giới hạn tối đa cho phép đối với một khách hàng của TCTD
  2. Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD
  3. Do nhu cầu phân tán rủi ro trong kinh doanh của TCTD, khả năng nguồn vốn của 1 TCTD không đáp ứng nhu cầu của dự án.
  4. Cả A và C đúng

Câu 11. Quy trình cho vay hợp vốn (bảo lãnh) bao gồm những khâu nào?

  1. Tiếp nhận hồ sơ, thống nhất phương án cho vay hợp vốn.
  2. Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng
  3. Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và thực hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ.
  4. Tiếp nhận hồ sơ, ký kết hợp đồng tài trợ và hợp đồng tín dụng và thực hiện hợp đồng tín dụng đồng tài trợ, thống nhất phương án cho vay vốn, thanh lý hợp đồng tín dụng đồng tài trợ.

Câu 12. Cho vay tiêu dùng có những đặc điểm gì?

  1. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt.
  2. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các loại TD khác.
  3. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, có rủi ro cao hơn các loại TD khác, lãi suất thường cao hơn TD khác, thời hạn cho vay cả ngắn, trung và dài hạn.
  4. Nhu cầu TD phong phú, đa dạng, mục đích sử dụng vốn linh hoạt, lãi suất thường cao hơn TD khác.

Câu 13. Theo luật các TCTD của VN thì cho thuê tài chính được định nghĩa như thế nào?

  1. Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê và khách hàng thuê.
  2. Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê khách hàng mua lại tài sản đó.
  3. Cho thuê tài chính là hoạt động TD trung và dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa bên cho thuê là TCTD với khách hàng thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê khách hàng mua lại tài sản đó, hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê.
  4. Gồm câu B; hoặc tiếp tục thuê lại tài sản đó theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê. Trong thời hạn cho thuê các bên không được đơn phương hủy bỏ hợp đồng.

Câu 14. Ở VN, theo quy định hiện hành thì nội dung nào sau đây thoả mãn là trong những điều kiện của một giao dịch cho thuê tài chính?

  1. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên.
  2. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê.
  3. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền chọn mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại.
  4. Khi kết thúc thời hạn thuê theo hợp đồng, bên thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo thỏa thuận giữa các bên, và thời hạn thuê tài sản ít nhất phải bằng 60% thời gian cần thiết để khấu hao tài sản thuê. Khi kết thúc thời hạn thuê bên thuê được quyền chọn mua tài sản thuê theo giá danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế của tài sản thuê tại thời điểm mua lại. Tổng số tiền cho thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê phải tương đương với giá các tài sản đó trên thị trường vào thời điểm ký hợp đồng.

Câu 15. Lợi ích của cho thuê tài chính đối với bên cho thuê là gì?

  1. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả thu được nhiều lợi nhuận.
  2. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, tạo liên kết giữa nhà cung cấp và người cho thuê.
  3. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu được chênh lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả lại thiết bị.
  4. Có độ rủi ro thấp, đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, thu được chênh lệch vốn khi hết hợp đồng trong trường hợp người thuê trả lại thiết bị, đa dạng hóa kinh doanh, phân tán rủi ro.

Câu 16. Lợi ích của cho thuê tài chính đối với nền kinh tế?

  1. Tăng nguồn vốn cho đầu tư.
  2. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu được công nghệ cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  3. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, giúp các doanh nghiệp trong nước tiếp thu được công nghệ cao và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.
  4. Tăng nguồn vốn cho đầu tư, hỗ trợ, cứu cánh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển.

Câu 17. Tổng số tiền cho thuê tài chính bao gồm cho những chi phí nào?

  1. Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển.
  2. Chi phí mua sắm tài sản, chi phí lắp đặt chạy thử.
  3. Chi phí mua sắm tài sản, chi phí khác.
  4. Chi phí mua sắm tài sản, chi phí vận chuyển, chi phí lắp đặt chạy thử, chi phí khác.

Câu 18. Việc xác định thời hạn cho thuê dựa trên những cơ sở nào?

  1. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, giá cả của tài sản.
  2. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, cường độ sử dụng của tài sản, khả năng thanh toán.
  3. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị trường, cường độ sử dụng của tài sản.
  4. Thời gian hoạt động của tài sản, tốc độ lỗi thời của tài sản, các rủi ro trên thị trường, cường độ sử dụng của tài sản, khả năng thanh toán, tính chất của từng loại tài sản.

Câu 19. Những nội dung cơ bản về thanh toán không dùng tiền mặt là gì?

  1. Đặc điểm; mở và sử dụng tài khoản, mở được nhiều tài khoản.
  2. Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng từ, tăng được phí thanh toán.
  3. Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng từ, quyền và nghĩa vụ của tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán và khách hàng sử dụng dịch vụ.
  4. Mở và sử dụng tài khoản, lệnh thanh toán và chứng từ, đặc điểm

Câu 20. Séc là gì?

  1. Séc là phương tiện thanh toán, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
  2. Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
  3. Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thanh toán trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng.
  4. Séc là phương tiện thanh toán do người ký phát lập dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho người thanh toán trả không điều kiện một số tiền nhất định cho người thụ hưởng có tên ghi trên tờ séc hoặc cho người cầm tờ séc.

Câu 21. Ở VN theo quy định hiện hành về sử dụng séc thì nội dung chủ yếu bao gồm những gì?

  1. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán.
  2. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình.
  3. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, địa điểm thanh toán, các yếu tố cơ bản của tờ séc.
  4. Người ký phát, người trả tiền, người thụ hưởng, người thực hiện thanh toán, người thu hộ, thời hạn xuất trình, các yếu tố cơ bản của tờ séc.

Câu 22. Trường hợp số tiền ghi trên séc có chênh lệch giữa số tiền ghi bằng số và số tiền ghi bằng chữ thì thanh toán như thế nào?

  1. Không được thanh toán
  2. Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng chữ.
  3. Số tiền thanh toán là số tiền ghi bằng số.
  4. Thanh toán số tiền nhỏ nhất.

Câu 23. Thời hạn xuất trình thông thường của séc là bao nhiêu ngày?

  1. Trong vòng 30 ngày.
  2. Là 30 ngày.
  3. Là 30 ngày kể từ ngày ký phát.
  4. Không quá 6 tháng.

Câu 24. Séc được xuất trình sau thời hạn xuất trình có được thanh toán không?

  1. Được thanh toán.
  2. Không được thanh toán.
  3. Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng.
  4. Được thanh toán nhưng chưa quá 6 tháng kể từ ngày ký phát và người thực hiện thanh toán không nhận được thông báo đình chỉ thanh toán đối với tờ séc đó.

Câu 25. Ủy nhiệm chi là gì?

  1. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định.
  2. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản.
  3. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, gửi cho tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán nơi mình mở tài khoản, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.
  4. Là lệnh thanh toán của người trả tiền lập theo mẫu do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán quy định, yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.

Đáp án đề thi môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

D

Câu 14

A

Câu 2

A

Câu 15

D

Câu 3

D

Câu 16

C

Câu 4

C

Câu 17

D

Câu 5

B

Câu 18

D

Câu 6

D

Câu 19

C

Câu 7

B

Câu 20

D

Câu 8

C

Câu 21

C

Câu 9

D

Câu 22

A

Câu 10

D

Câu 23

C

Câu 11

D

Câu 24

D

Câu 12

C

Câu 25

C

Câu 13

D

-------------------------------

Trên đây, VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng thương mại đề số 2. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu thuộc các chuyên ngành khác trong Cao đẳng - Đại học cũng như Cao học để phục vụ quá trình nghiên cứu hiệu quả hơn.

Đánh giá bài viết
1 71
Sắp xếp theo

    Cao đẳng - Đại học

    Xem thêm