Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng thương mại đề số 7

Chúng tôi xin giới thiệu bài Câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng thương mại đề số 7 được VnDoc sưu tầm và đăng tải, có đáp án đi kèm, giúp các bạn ôn tập và củng cố kiến thức bộ môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại để kết thúc học phần hiệu quả. Mời các bạn cùng tham khảo.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Đề thi môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

Câu 1. Chấp nhận hối phiếu là gì?

  1. Là cam kết của người trả tiền sẽ thanh toán khi hối phiếu hết hạn
  2. Là cam kết của người trả tiền sẽ thanh toán khi hối phiếu đến hạn
  3. Là cam kết của người ký phát sẽ thanh toán khi hối phiếu đến hạn
  4. Là cam kết của người ký phát sẽ thanh toán khi hối phiếu hết hạn

Câu 2. Phát biểu nào dưới đây là một phát biểu đúng về ký hậu hối phiếu?

  1. Ký hậu hối phiếu là ký sau khi tờ hối phiếu đã được chuyển nhượng quyền thụ hưởng cho người được chuyển nhượng.
  2. Ký hậu hối phiếu là ký tối hậu thư yêu cầu người trả tiền phải thanh toán ngay hối phiếu.
  3. Ký hậu hối phiếu là ký vào mặt sau của tờ hối phiếu nhằm mục đích chuyển nhượng quyền thụ hưởng cho người được chuyển nhượng.
  4. Không có phát biểu nào đúng cả.

Câu 3. Phát biểu nào dưới đây là chính xác về lợi thế của phương thức thanh toán chuyển tiền?

  1. Phương thức chuyển tiền trả sau có lợi cho đơn vị nhập khẩu hơn là đơn vị xuất khẩu.
  2. Phương thức chuyển tiền trả sau có lợi cho đơn vị xuất khẩu hơn là đơn vị nhập khẩu.
  3. Phương thức chuyển tiền trả trước có lợi cho đơn vị nhập khẩu hơn là đơn vị xuất khẩu.
  4. Cả A, B, C đều sai

Câu 4. Tại sao ngân hàng thương mại cần phát triển nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ bên cạnh nghiệp vụ tín dụng và thanh toán truyền thống?

  1. Vì kinh doanh ngoại tệ ít rủi ro hơn
  2. Vì kinh doanh ngoại tệ tạo ra nhiều lợi nhuận
  3. Vì kinh doanh ngoại tệ tạo cho ngân hàng đa dạng hóa nguồn thu và thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh có liên quan đến ngoại tệ
  4. Tất cả các trả lời trên đều đúng

Câu 5. Ngân hàng thương mại có thể thực hiện chức năng nào trong hoạt động kinh doanh ngoại tệ?

  1. Là nhà kinh doanh và nhà môi giới
  2. Là nhà đầu cơ và kinh doanh chênh lệch giá
  3. Tất cả các trả lời đều đúng
  4. Tất cả các trả lời đều sai

Câu 6. Ở các nước phát triển, ngân hàng thương mại có thể thực hiện những giao dịch kinh doanh ngoại tệ nào?

  1. Giao dịch kỳ hạn, hoán đổi và giao dịch thương lai
  2. Giao dịch kỳ hạn, giao dịch tương lai và giao dịch quyền chọn
  3. Cả A và B đều đúng
  4. Cả A và B đều sai

Câu 7. Lãi suất cho vay của NHTM do ai quyết định?

  1. Do NHTW quyết định
  2. Do NHTM xây dựng trình NHTW quyết định
  3. Do các NHTM cùng xây dựng.
  4. Do từng NHTM quy định

Câu 8. Lãi suất tái cấp vốn do ai quy định?

  1. Do khách hàng cùng với NHTM xác định
  2. Do NHTM quy định
  3. Do các NHTM cùng quy định
  4. Do NHTW quy định

Câu 9. Lãi suất chiết khấu các giấy tờ có giá của khách hàng (không phải là của TCTD) do ai quy định?

  1. Do NHTW quy định
  2. Do từng NHTM quy định
  3. Do các NHTM cùng xác định
  4. Do các NHTM xây dựng trình NHTW phê duyệt

Câu 10. Lãi suất tái chiết khấu của NHTW đối với các giấy tờ có giá của NHTM do ai quy định?

  1. Do NHTM và khách hàng của NHTM xác định
  2. Do NHTM quy định
  3. Do các NHTM cùng xác định
  4. Do NHTW quyết định.

Câu 11. Phát biểu nào dưới đây về hợp đồng hoán đổi là đúng?

  1. Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối trong tương lai.
  2. Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán trong tương lai.
  3. Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu phòng ngừa rủi ro ngoại hối trong tương lai.
  4. Vừa đáp ứng nhu cầu thanh toán và phòng ngừa rủi ro ngoại hối ở hiện tại, vừa đáp ứng nhu cầu phòng ngừa rủi ro ngoại hối trong tương lai.

Câu 12. Rủi ro lãi suất có thể phát sinh như thế nào trong hoạt động của ngân hàng thương mại?

  1. Ngân hàng có danh mục huy động vốn theo lãi suất cố định, trong khi danh mục cho vay và đầu tư theo lãi suất thả nổi.
  2. Ngân hàng có danh mục huy động vốn theo lãi suất thả nổi, trong khi danh mục cho vay và đầu tư theo lãi suất cố định.
  3. Cả A và B là sai
  4. Cả A và B là đúng

Câu 13. Phát biểu nào trong các phát biểu dưới đây phản ánh chính xác nhất về những hoạt động mà NHTM được phép thực hiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng?

  1. Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.
  2. Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ.
  3. Hoạt động huy động vốn, tín dụng, dịch vụ thanh toán ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản.
  4. Hoạt động tín dụng, dịch vụ thanh toán, ngân quỹ, các hoạt động khác như góp vốn, mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh vàng, kinh doanh bất động sản, kinh doanh dịch vụ và bảo hiểm, nghiệp vụ uỷ thác và đại lý, dịch vụ tư vấn và các dịch vụ khác liên quan đến hoạt động ngân hàng.

Câu 14. Cho vay hợp vốn của NHTM thường được áp dụng trong những trường hợp nào?

  1. Khách hàng vay vốn thiếu vốn lưu động; vốn trung và dài hạn
  2. Khách hàng vay vốn không có đủ điều kiện vay của một NHTM quy định.
  3. Nhu cầu vay vốn của một khách hàng vượt quá giới hạn tối đa được phép cho vay của NHTM; hoặc vượt quá khả năng nguồn vốn của NHTM; hoặc do nhu cầu phân tán rủi ro của NHTM.
  4. Cả A và B đúng

Câu 15. Luật tổ chức tín dụng có những quy định nào về an toàn đối với hoạt động của ngân hàng thương mại?

  1. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc, quỹ dự phòng rủi ro và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định.
  2. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và duy trì các tỷ lệ an toàn theo quy định.
  3. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc theo quy định
  4. NHTM phải lập quỹ dự trữ bắt buộc và quỹ dự phòng rủi ro theo quy định

Câu 16. Đơn vị bao thanh toán được thực hiện các phương thức bao thanh toán nào?

  1. Bao thanh toán từng lần, bao thanh toán theo hạn mức và đồng bao thanh toán
  2. Bao thanh toán từng lần, đồng bao thanh toán.
  3. Bao thanh toán theo hạn mức, đồng bao thanh toán.
  4. Bao thanh toán từng lần và đồng bao thanh toán.

Câu 17. Để thực hiện thanh toán qua ngân hàng, khách hàng phải có những điều kiện cơ bản nào?

  1. Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả, nếu không phải được ngân hàng cấp cho một hạn mức thấu chi nhất định phải tuân thủ quy chế thanh toán do Ngân hàng Nhà nước ban hành và các văn bản hướng dẫn thực hiện thanh toán của NHTM.
  2. Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả và phải có quy chế thanh toán do Ngân hàng Nhà nước ban hành.
  3. Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng, tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện chi trả, nếu không phải được ngân hàng cấp cho một hạn mức thấu chi nhất định.
  4. Khách hàng phải có tài khoản ở ngân hàng.

Câu 18. Luật Tổ chức tín dụng và các văn bản dưới luật cho phép ngân hàng thương mại được huy động vốn bằng những hình thức nào?

  1. Nhận tiền gửi của các tổ chức, các nhân và các tổ chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các tổ chức tín dụng nước ngoài; vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.
  2. Nhận tiền gửi của các tổ chức, các nhân và các tổ chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của các Chính phủ nước ngoài.
  3. Nhận tiền gửi của các tổ chức, các nhân và các tổ chức tín dụng khác; phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác; vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.
  4. Tất cả các trả lời đều đúng

Câu 19. Tỷ số thanh khoản hiện thời và tỷ số thanh khoản nhanh khác nhau như thế nào?

  1. Tỷ số thanh khoản hiện thời chỉ đo lường khả năng thanh toán của doanh nghiệp một cách tức thời, trong khi tỷ số thanh khoản nhanh có thể đo lường được khả năng thanh toán của doanh nghiệp một cách nhanh chóng.
  2. Tỷ số thanh khoản hiện thời có tính đến hàng tồn kho như là tài sản dùng để thanh toán nợ, trong khi tỷ số thanh khoản nhanh không tính.
  3. Tỷ số thanh khoản hiện thời của doanh nghiệp tại một thời điểm nào đó luôn luôn lớn hơn tỷ số thanh khoản nhanh tại một thời điểm đó.
  4. Chỉ có A sai, cả B và C đều đúng.

Câu 20. NHTM cho khách hàng vay theo dự án đầu tư thì khách hàng có phải cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản không?

  1. Khách hàng phải có tài sản cầm cố mà không được thế chấp tài sản.
  2. Khách hàng phải thế chấp tài sản mà không được cầm cố tài sản
  3. Khách hàng không phải cầm cố tài sản và thế chấp tài sản.
  4. Có thể cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản; hoặc có thể không phải cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản.

Câu 21. Ngày 10/4/2006 một doanh nghiệp đến NHTM Y xin chiết khấu 3 hối phiếu đòi nợ:

- Hối phiếu số 1 có mệnh giá 480 USD và ngày đến hạn là ngày 10/5/2006

- Hối phiếu số 2 có mệnh giá 720 USD và ngày đến hạn là ngày 30/5/2006

- Hối phiếu số 3 ngày đến hạn là ngày 29/6/2006. Ba hối phiếu được chiết khấu tại ngày xin chiết khấu. Giá trị còn lại của 3 hối phiếu sau khi ngân hàng Y đã khấu trừ là 1788 USD.

- Lãi suất chiết khấu là 15%, hoa hồng ký hậu cho mỗi hối phiếu là 0,6% năm; toàn bộ các loại chi phí khác cho cả 3 hối phiếu là 76,48 USD.

Yêu cầu: Xác định mệnh giá hối phiếu số 3

  1. 720USD
  2. 712,9
  3. 713,9
  4. 710,9

Câu 22. Một NHTM cổ phần ký hạn mức tín dụng với doanh nghiệp vay vốn A theo hợp đồng tín dụng là 100 tỷ đồng, thời hạn cho vay là 1 năm (từ ngày 2/1/2005 – 2/1/2006); lãi suất vay áp dụng theo thời điểm rút vốn. Hợp đồng tín dụng gồm 2 khoản vay:

Khoản vay thứ nhất: 30 tỷ đồng để nhập thiết bị điện thời hạn vay 6 tháng ngày rút vốn 26/3/2005.

Khoản vay thứ hai: 70 tỷ đồng để nhập máy vi tính thời hạn vay 4 tháng ngày rút vốn 1/6/2005.

Đến 20/6/2005 khách hàng trả nợ trước hạn đã thỏa thuận số tiền là 60 tỷ đồng. Khách hàng yêu cầu trả nợ cho khoản vay lần 1 là 30 tỷ; trả một phần khoản vay lần 2 là 30 tỷ. Biết rằng lãi suất cho vay lần 1 là 8,4% năm và lần 2 là 7,2% năm.

Yêu cầu: Hãy tính tiền lãi thu được tại thời điểm trả nợ.

  1. 720tr
  2. 718tr
  3. 716tr
  4. 719tr

Câu 23. Một công ty có nhu cầu vay vốn để cải thiện kỹ thuật gửi hồ sơ đến ngân hàng X với các số liệu sau.

- Tổng dự toán: 900.000.000đ

- Vốn tự có công ty tham gia: 40%

- Thời hạn thi công 5 tháng tính từ 1- 2/2004

- Vốn vay rút một lần toàn bộ vào ngày 1- 3/2004

- Thời hạn trả nợ: 18 tháng

- Kỳ hạn trả nợ: 1 tháng

- Thời hạn sản xuất thử: 3 tháng

- Lãi suất cho vay: 12% năm

- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ: 10% năm

Yêu cầu: Xác định thời hạn cho vay

  1. 24 tháng
  2. 23 tháng
  3. 25 tháng
  4. 26 tháng

Câu 24. Một công ty có nhu cầu vay vốn để cải thiện kỹ thuật gửi hồ sơ đến ngân hàng X với các số liệu sau.

- Tổng dự toán: 900.000.000đ

- Vốn tự có công ty tham gia: 40%

- Thời hạn thi công 5 tháng tính từ 1- 2/2004

- Vốn vay rút một lần toàn bộ vào ngày 1- 3/2004

- Thời hạn trả nợ: 18 tháng

- Kỳ hạn trả nợ: 1 tháng

- Thời hạn sản xuất thử: 3 tháng

- Lãi suất cho vay: 12% năm

- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ: 10% năm

Yêu cầu: Hiệu quả tối thiểu hàng năm đạt là bao nhiêu

  1. 306tr
  2. 307tr
  3. 308tr
  4. 309tr

Câu 25. Một công ty có nhu cầu vay vốn để cải thiện kỹ thuật gửi hồ sơ đến ngân hàng X với các số liệu sau.

- Tổng dự toán: 900.000.000đ

- Vốn tự có công ty tham gia: 40%

- Thời hạn thi công 5 tháng tính từ 1- 2/2004

- Vốn vay rút một lần toàn bộ vào ngày 1- 3/2004

- Thời hạn trả nợ: 18 tháng

- Kỳ hạn trả nợ: 1 tháng

- Thời hạn sản xuất thử: 3 tháng

- Lãi suất cho vay: 12% năm

- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ: 10% năm

Yêu cầu: Tính số lãi phải trả cho kỳ hạn đầu tiên

  1. 5tr
  2. 5,4tr
  3. 6,4tr
  4. 4,4tr

Đáp án đề thi môn Nghiệp vụ ngân hàng thương mại

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu 1

B

Câu 14

C

Câu 2

C

Câu 15

A

Câu 3

A

Câu 16

A

Câu 4

C

Câu 17

A

Câu 5

C

Câu 18

A

Câu 6

C

Câu 19

D

Câu 7

D

Câu 20

D

Câu 8

D

Câu 21

D

Câu 9

B

Câu 22

C

Câu 10

D

Câu 23

C

Câu 11

A

Câu 24

A

Câu 12

D

Câu 25

B

Câu 13

A

-------------------------------

Trên đây, VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Câu hỏi trắc nghiệm Nghiệp vụ ngân hàng thương mại đề số 7. Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm một số tài liệu thuộc các chuyên ngành khác trong Cao đẳng - Đại học cũng như Cao học để phục vụ quá trình nghiên cứu hiệu quả hơn.

Đánh giá bài viết
1 81
Sắp xếp theo

    Cao đẳng - Đại học

    Xem thêm