Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 năm học 2014-2015 trường tiểu học An Phú Tân A, Trà Vinh

Đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 2

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Toán dưới đây là kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 năm học 2014-2015 trường tiểu học An Phú Tân A, Trà Vinh. Đây là đề thi cuối học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt có đáp án, trong đó Tiếng Việt bao gồm đề Viết và Đọc hiểu mà VnDoc xin được giới thiệu đến các bạn tham khảo, ôn tập chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới.

Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2014 - 2015 trường Tiểu học Thanh Phong, Nghệ An

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm học 2014-2015 trường Tiểu học Kim Bài, Hà Nội

Đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán lớp 2 năm học 2014-2015 trường Tiểu học Kim Bài, Hà Nội

PHÒNG GD&ĐT CẦU KÈ
Tr­ường TH AN PHÚ TÂN A

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
Năm học: 2014 - 2015
Môn: Toán - Lớp 2
Thời gian: 40 phút
Họ và tên học sinh:………………………………………
Lớp: ………………….………………

Điểm

ĐỀ BÀI

Câu 1: (1 điểm).

a) Viết các số sau: (0,5 điểm). b) Đọc các số sau (0,5 điểm).

- Tám trăm năm mươi lăm:………. - 605:……………………………………

- Bốn trăm mười:………………… - 920……………………………………

Câu 2: (1 điểm) Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất.

a) Số liền trước của số 800 là số:

A. 801 B. 798 C. 799

b) Trong các số: 545, 458, 485 số bé nhất là:

A. 545 B. 458 C. 485

Câu 3: (1 điểm) Tính nhẩm:

4 x 9 = …………. 24 : 3 = ………….
6 x 7 = …………. 45 : 5 = ………….

Câu 4: (2 điểm) Đặt tính rồi tính.

567 + 132 786 – 60 76 + 24 437 -15
………….. …………. …………. ……………
………….. ………….. ………… ……………
………….. ………….. ………… ……………

Câu 5: (1 điểm) Tìm X

X + 232 = 464 X : 8 = 6

………………….. …………………
………………….. …………………

Câu 6: (1 điểm)

a) Xem lịch rồi cho biết:

12Thứ hai7142128
Thứ ba18152229
Thứ tư29162330
Thứ năm310172431
Thứ sáu4111825
Thứ bẩy5121926
Chủ nhật6132027

Tháng 12 có …… ngày.

- Có …… ngày thứ hai.

b) Đồng hồ ở hình 1 chỉ mấy giờ?

Câu 7: (1 điểm). Hình 2 có:

a) ..... hình tam giác

b) ..... hình tứ giác

Câu 8: Bài toán (2 điểm)

a) (1 điểm) Tính chu vi hình tứ giác ABCD; biết độ dài các cạnh là: AB = 20cm, BC = 24 cm, CD = 35 cm, DA = 21 cm.

b) (1 điểm) Đàn vịt có 183 con, đàn gà có ít hơn đàn vịt 121 con. Hỏi đàn gà có bao nhiêu con?

Đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2

PHÒNG GD&ĐT CẦU KÈ
Tr­ường TH AN PHÚ TÂN A
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
Năm học: 2014 - 2015
Môn: Tiếng Việt - Lớp 2
Thời gian: 40 phút
Họ và tên học sinh:………………………………………
Lớp: ………………….………………

Điểm

ĐỀ BÀI

I. Đọc thành tiếng: (1điểm) Đọc một trong bồn đoạn văn của bài.

Bóp nát quả cam

1.Giặc Nguyên cho sứ thần sang giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Thấy sứ thần ngang ngược đủ điều, Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.

2. Sáng nay, biết Vua họp bàn việc nước ở dưới thuyền rồng. Quốc Toản quyết đợi gặp Vua để nói hai tiếng xin “đánh”. Đợi từ sáng đến trưa, vẫn không được gặp, cậu bèn liều chết xô mấy người lính ngả chúi, xăm xăm xuống bến. Quân lính ập đến vây kín. Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm, quát lớn:

- Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại.

3. Vừa lúc ấy, cuộc họp dưới thuyền rồng tạm nghỉ, Vua cùng các vương hầu ra ngoài mui thuyền.

Quốc Toản bèn chạy đến, quỳ xuống tâu:

- Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh!

Nói xong, cậu tự đặt gươm lên gáy, xin chịu tội.

Vua truyền cho Quốc Toản đứng dậy, ôn tồn bảo:

4. Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy em còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta có lời khen.

Nói rồi, Vua ban cho Quốc Toản một quả cam.

Quốc Toản cảm ơn Vua, chân bước lên bờ mà lòng ấm ức: “Vua ban cho cam quý nhưng xem ta như trẻ con, vẫn không cho dự bàn việc nước”. Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình, cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt.

Thấy Quốc Toản trở ra, mọi người ùa tới. Cậu xòe bàn tay phải cho họ xem cam quý Vua ban. Nhưng quả cam đã nát tự bao giờ.

II. Đọc thầm và làm bài tập: (khoảng 20 phút)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:

Câu 1/ Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?

a. Muốn xâm chiếm nước ta.
b. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước khác.
c. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.

Câu 2/ Giặc Nguyên cho sứ thần sang nước ta để làm gì?

a. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước khác.
b. Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
c. Tham quan nước ta.

Câu 3/ Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?

a. Để nói hai tiếng “xin đánh”.
b. Để nói hai tiếng “xin hòa”.
c. Để nói hai tiếng “xin thua”.

Câu 4/ Nhà vua ban tặng cho Quốc Toản quả gì?

a. Quả bưởi.
b. Quả cam.
c. Quả quýt.

Câu 5/ Vì sao Vua không những tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý?

a. Vì nhà Vua yêu mến Trần Quốc Toản.
b. Vì Trần Quốc Toản là người tuổi trẻ tài cao.
c. Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước.

Câu 6/ Vì sau Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam?

a. Xem ta như trẻ con, vẫn không cho dự bàn việc nước, nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè
đầu cưỡi cổ dân mình.
b. Xem ta như trẻ con.
c. Vẫn không cho dự bàn việc nước.

Câu 7/ Bộ phận in đậm trong câu sau: “Trần Quốc Toản xin gặp vua để được nói hai tiếng xin đánh” trả lời cho câu hỏi.

a. Vì sao?
b. Để làm gì?
c. Như thế nào?

Câu 8/ Câu “ Quốc Toản tạ ơn vua” trả lời cho câu hỏi nào?

a. Thế nào?
b. Là gì?
c. Như thế nào?

B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (đoạn văn) (40 phút)

I/Chính tả. (Nghe Viết) (2 điểm) Khoảng 15 phút

Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Hoa mai vàng” SGK Tiếng Việt 2, tập 2B, trang 98.

II Viết đoạn văn. (3 điểm) (khoảng 20 - 25 phút)

Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) về ảnh Bác Hồ.

* Gợi ý:

  • Ảnh Bác được treo ở đâu?
  • Trông Bác như thế nào? (râu tóc, vầng trán, đôi mắt, ...)
  • Em muốn hứa với Bác điều gì?
Đánh giá bài viết
15 34.621
Sắp xếp theo

    Tiếng Việt lớp 2

    Xem thêm